Streptomycin Inj.1g Russia

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Streptomycin được dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao Streptomycin cũng được dùng kết hợp với các thuốc

THÀNH PHẦN
Streptomycin
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
– Streptomycin được dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác trong điều trị lao. Streptomycin cũng được dùng kết hợp với các thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị bệnh do Mycobacteria khác gây ra kể cả u hủi.
– Streptomycin được dùng trong điều trị bệnh tularemia, dịch hạch. Hầu hết các nhà lâm sàng cho rằng streptomycin là thuốc được lựa chọn để điều trị cả hai bệnh này.
– Streptomycin phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin trong điều trị bệnh Brucella và phối hợp với tetracyclin hoặc sulfonamid để điều trị bệnh sổ mũi ngựa (nhiễm khuẩn Mallomyces mallei).
– Streptomycin dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác để điều trị u hạch bẹn và hạ cam (granuloma inguinale và chancroid).
– Streptomycin phối hợp với penicilin G hoặc ampicilin thường có hiệu quả trong điều trị viêm màng trong tim do Enterococcus và Streptococcus. Streptomycin cũng được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống nhiễm khuẩn khác trong điều trị lậu. Tuy nhiên, streptomycin chỉ được dùng trong nhiễm khuẩn lậu do chủng nhạy cảm với streptomycin và khi những aminosid khác hoặc những thuốc chống nhiễm khuẩn khác không hiệu quả hoặc chống chỉ định.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
– Streptomycin sulfat chỉ được dùng tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn. Ở người lớn, vị trí tiêm thích hợp nhất là phần từ mông trên – ngoài hoặc mặt giữa – bên cơ đùi hoặc cơ delta.
– Chỉ tiêm vào cơ delta khi cơ này phát triển tốt như ở một số người lớn và trẻ lớn và phải thận trọng khi tiêm để tránh tổn hại dây thần kinh quay. Không được tiêm bắp vào vùng dưới và 1/3 giữa cánh tay. Cũng như tất cả những khi tiêm bắp, phải hút để tránh tiêm vô ý vào một mạch máu. Phải thay đổi vùng tiêm.
– Ðiều trị lao và các bệnh do Mycobacteria khác:
+ Không được dùng đơn độc streptomycin. Khi dùng hàng ngày trong một phác đồ điều trị lao, chỉ tiêm streptomycin trong vài tháng đầu, còn những thuốc khác vẫn phải tiếp tục cho hết liệu trình. Liều thường dùng ở người lớn là 1g/ngày hoặc 15mg/kg/ngày. Với trẻ em, liều 10mg/kg. Ở người cao tuổi, dùng liều thấp hơn tùy theo tuổi, chức năng thận và chức năng dây thần kinh số 8. Liều giới hạn tới 10mg/kg/ngày, tối đa là 750mg/ngày cho người cao tuổi. Khi dùng liệu pháp gián cách, liều thường dùng ở người lớn và trẻ em là 12 – 18mg/kg (tối đa là 1,5g), 2 – 3 lần/tuần.
+ Streptomycin thường được tiêm bắp mỗi ngày một lần.
– Bệnh tularemia:
Liều thường dùng ở người lớn là 1 – 2g/ngày, chia thành 2 liều nhỏ, tiêm trong 7 – 14 ngày hoặc cho đến khi người bệnh hết sốt trong 5 – 7 ngày.
– Bệnh dịch hạch:
Liều thường dùng ở người lớn là 2g/ngày (30mg/kg), chia 2 lần; tối thiểu tiêm trong 10 ngày. Liều trẻ em là 30mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần; trong 10 ngày.
– Bệnh Brucella:
Phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin. Liều thường dùng ở người lớn là 1g, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong tuần đầu và 1 lần/ngày trong ít nhất 1 tuần tiếp theo. Liều trẻ em trên 8 tuổi: 20mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày), trong 2 tuần. Nếu dùng phối hợp streptomycin với cotrimoxazol thì ít nhất phải tiêm streptomycin trong 2 tuần đầu điều trị.
– Viêm màng trong tim do Streptococcus nhạy cảm với penicilin (nhóm viridans).Khi phối hợp với penicilin, liều streptomycin thường dùng ở người lớn là 1g, mỗi ngày 2 lần trong 1 tuần, sau đó là 500mg, mỗi ngày 2 lần cho tuần tiếp theo. Người bệnh trên 60 tuổi dùng liều 500mg, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần.
– Viêm màng trong tim do Enterococcus:
Phối hợp với penicilin, liều streptomycin thường dùng ở người lớn là 1g, mỗi ngày 2 lần, trong 2 tuần, sau đó dùng liều 500mg, mỗi ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu nhiễm độc tai, có thể phải ngừng streptomycin trước khi hoàn thành liệu trình 6 tuần.
– Nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm: Liều streptomycin thường dùng ở người lớn là 1 – 2g/ngày, phân liều cách nhau 6 – 12 giờ/lần, tổng liều không quá 2g/ngày. – Trẻ em có thể dùng 20 – 40mg/kg/ngày, phân liều cách nhau 6 – 12 giờ/lần.
Khi có thể, phải giám sát thường xuyên nồng độ đỉnh và đáy của streptomycin trong huyết thanh và điều chỉnh liều để duy trì nồng độ mong muốn trong huyết thanh. Nồng độ đỉnh và đáy trong huyết thanh không được vượt quá 40 – 50 microgam/ml và 5 microgam/ml.
– Với người suy thận:
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh không được quá 20 – 25 microgam/ml. Nếu không xác định được nồng độ thuốc trong huyết thanh thì có thể điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải creatinin. Liều nạp ban đầu được khuyến cáo là 1g, các liều sau được gợi ý như sau:
+ Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) 50 – 80. Liều lượng: 7,5 mg/kg cho 24 giờ.
+ Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) 10 – 50. Liều lượng:7,5 mg/kg cho 24 – 72 giờ.
+ Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 50 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Sintez Joint Stock Company

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Biseptol Ngọai 480mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị Nhiễm trùng đường hô hấp thậntiết niệu Viêm nhiễm đường tiêu hóa kiết lỵ mãn đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella Shigella E coli, THÀNH PHẦNMỗi viên: THÀNH PHẦNMỗi viên: Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80 mg.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị Nhiễm trùng đường …

Thuốc kháng sinh
Babyseptol Sus.60ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường niệu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như Ecoli Klebsiella sp Morganella morganii Proteus mirabilis và Proteus vulgarisViêm tai THÀNH PHẦNMỗi 5ml hỗn dịchHoạt chất:Sulfamethoxazole…………………………………………… 200mgTrimethoprim …………………………………………………. 40mgTá dược: Propylene glycol, Nipagin, Glycerol, Aspartame, Sodium CMC FSH, Sucrose M30,Sucrose, Banana …

Thuốc kháng sinh
Glazi 500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang viêm THÀNH PHẦNMỗi viên nén bao phim chứa:Hoạt chất: Azithromycin dihydrat tương đương 500 mg Azithromycin CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn …