Suprapim 1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Cefepime được chỉ định trong điều trị những nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm dưới đây: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi

THÀNH PHẦN
Cefepime
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Người lớn: Cefepime được chỉ định trong điều trị những nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm dưới đây:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi bệnh viện và mắc phải ở cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn đường niệu: nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng hoặc không biến chứng.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng như viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn đường mật gây ra bởi Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm.
Viêm phúc mạc thường gặp là đa nhiễm, có thể bao gồm cả các vi khuẩn yếm khí như các loài Bacteroides kháng lại Cefepime. Do vậy, nếu nghi ngờ có các vi khuẩn yếm khí, cần dùng phối hợp Cefepime với metronidazole hay các kháng sinh có hiệu quả trên vi khuẩn yếm khí.
Nếu nghi ngờ do P. aeruginosa, cần điều trị phối hợp với aminoglycoside.
Nếu do nhiễm Tụ cầu kháng thuốc, cần phối hợp với vancomycin.
Nói chung cũng như các kháng sinh khác, việc phối hợp kháng sinh đồng thời với Cefepime là cần thiết trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nhiễm đa khuẩn, nhiễm khuẩn kháng thuốc…
Trẻ em: Cefepime được chỉ định cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên; trong điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm trùng huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. Việc phối hợp kháng sinh cũng theo nguyên tắc như trên.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn: Liều khuyên dùng cho người lớn và đường dùng được ghi trong bảng 1 dưới đây. Nên truyền tĩnh mạch Cefepime trong khoảng 30 phút.
Liều khuyên dùng của Cefepime (bảng 1):
Loại nhiễm khuẩnLiềuTần suất dùngThời gian (ngày)Viêm phổi trung bình đến nặng do S. pneumoniae, P. aeruginosa, K. pneumoniae hoặc Enterobacter species1-2g IVmỗi 12h10Điều trị sốt giảm bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm2g IVmỗi 8h7Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến trung bình không biến chứng hoặc biến chứng bao gồm cả viêm thận, bể thận do E.coli, K. pneumoniae, hoặc P. mirabilis0,5-1 g IV/IMmỗi 12h7-10Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hoặc không biến chứng nặng bao gồm cả viêm thận, bể thận do E.coli, K. pneumoniae2g IVmỗi 12h10Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da từ trung bình đến nặng không biến chứng do S. aureus hoặc S. pyogenes2g IVmỗi 12h10Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (dùng phối hợp với metronidazole) gây ra bởi E. coli, P. aeruginosa, K. pneumoniae, Enterobacter species, hoặc B. fragilis2g IVmỗi 12h7-10Trẻ em (2 tháng-12 tuổi có chức năng thận bình thường):
– Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Bệnh nhân > 2 tháng tuổi có trọng lượng < 40kg: 50mg/kg mỗi 12h trong 10 ngày. Với các nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể dùng liều cách nhau 8 giờ.
– Điều trị sốt giảm bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm: bệnh nhân > 2 tháng tuổi có trọng lượng < 40kg: 50mg/kg mỗi 12h trong 7-10 ngày (với trẻ em > 40kg, có thể dùng liều như người lớn; với trẻ em trên 12 tuổi, cân nặng < 40kg, dùng như liều cho trẻ < 40kg).
Liều cho trẻ em không vượt quá liều khuyên dùng tối đa ở người lớn 2g, mỗi 8h.
Kinh nghiệm tiêm bắp cho trẻ em còn rất hạn chế.
Thiểu năng thận: Với bệnh nhân thiểu năng thận (thanh thải creatinine < 60 ml/phút), cần điều chỉnh liều Cefepime theo tốc độ thải trừ của thận. Liều khởi đầu có thể dùng như liều cho người có chức năng thận bình thường, sau đó điều chỉnh liều duy trì theo mức độ thanh thải của thận.
Cách pha các dung dịch Cefepime được tóm tắt trong bảng 2.
Pha dung dịch Cefepime (bảng 2):
Lọ thuốc liều đơn (TM/TB)Lượng dung môiThể tích sau khi pha (ml)Nồng độ Cefepime (mg/ml)250 mg (TM)2,52,890250 mg (TB)1,31,6160500 mg (TM)5,65,6100500 mg (TB)1,31,82801g (TM)10,011,31001g (TB)2,43,6280Tiêm bắp: để tiêm bắp, pha Cefepime với một trong các dung môi sau: nước cất pha tiêm, natri chlorid 0,9%, dextrose 5%, lidocaine hydrochlorid 0.5% hoặc 1%.
Tiêm tĩnh mạch: Cefepime ở nồng độ 1-40 mg/ml tương thích với các dung dịch tiêm truyền sau: natri chlorid 0,9%, dextrose 5% và 10%, natri lactat M/6; dextrose 5% pha natri chlorid 0,9%, Ringer lactat pha dextrose 5%. Truyền ngay sau khi pha.
Dung dịch Cefepim có nồng độ lớn hơn 40 mg/ml không nên pha với dung dịch ampicillin.
Không nên pha Cefepim với metronidazol, vancomycin, gentamycin, tobramycin, netilmycin hoặc aminophylline vì có thể có tương tác mạnh. Nếu có chỉ định đồng thời với các thuốc này, cần phải pha riêng và tiêm truyền riêng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định trên những bệnh nhân mẫn cảm với Cefepime hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin, penicillin hoặc các kháng sinh beta-lactam khác.
THẬN TRỌNG
Dùng Cefepime kéo dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, cần đánh giá lại tình trạng bệnh nhân; nếu có bội nhiễm trong khi điều trị, cần có biện pháp thay thế thích hợp.
Nhiều loại cephalosporin bao gồm cả Cefepime có thể làm mất hoạt tính của prothrombin; những trường hợp có nguy cơ cao là trên bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan, hoặc người đang điều trị bệnh nhiễm khuẩn kéo dài. Cần thận trọng khi kê đơn Cefepime cho người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột.
Chưa đủ dữ liệu nghiên cứu có đối chứng về việc dùng Cefepime trên phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc này khi thật sự cần thiết.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng phụ thường gặp nhất là những triệu chứng ở đường tiêu hóa và phản ứng nhạy cảm. Các phản ứng phụ thường gặp đã thấy thông báo như: phản vệ, nổi ban, ngứa, mày đay, sốt; tiêu chảy, buồn nôn, nôn, bệnh nấm candida miệng, viêm ruột kết, táo bón, đau bụng, khó tiêu; giãn mạch; khó thở; đau đầu, chóng mặt, loạn tri giác, động kinh. Một số phản ứng khác như: sốt, viêm âm đạo, ban đỏ, nấm candida không xác định. Viêm gan và vàng da ứ mật ít gặp hơn.
Phản ứng tại chỗ như viêm tĩnh mạch và viêm chỗ tiêm tĩnh mạch, viêm và đau chỗ tiêm bắp đã thấy ở một số bệnh nhân.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cần theo dõi chức năng thận khi dùng phối hợp với các aminoglycoside vì tăng khả năng gây độc thận và thính giác của các aminoglycoside. Đã thấy thông báo tăng độc tính với thận sau khi dùng đồng thời các cephalosporin với các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid. Cefepime không tương thích về hoá học và vật lý khi pha trộn với vancomycin hydrochlorid, gentamycin sulfat, netilmycin sulfat và aminophyllin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Alembic., Ltd – ẤN ĐỘ

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Biseptol Ngọai 480mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị Nhiễm trùng đường hô hấp thậntiết niệu Viêm nhiễm đường tiêu hóa kiết lỵ mãn đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella Shigella E coli, THÀNH PHẦNMỗi viên: THÀNH PHẦNMỗi viên: Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80 mg.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị Nhiễm trùng đường …

Thuốc kháng sinh
Babyseptol Sus.60ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường niệu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như Ecoli Klebsiella sp Morganella morganii Proteus mirabilis và Proteus vulgarisViêm tai THÀNH PHẦNMỗi 5ml hỗn dịchHoạt chất:Sulfamethoxazole…………………………………………… 200mgTrimethoprim …………………………………………………. 40mgTá dược: Propylene glycol, Nipagin, Glycerol, Aspartame, Sodium CMC FSH, Sucrose M30,Sucrose, Banana …

Thuốc kháng sinh
Glazi 500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang viêm THÀNH PHẦNMỗi viên nén bao phim chứa:Hoạt chất: Azithromycin dihydrat tương đương 500 mg Azithromycin CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn …