Itranstad Cap.100mg

Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNHBệnh nấm da gây bởi các chủng sinh vật nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp Microsporum spp Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da

THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Itraconazol (vi hạt) 100 mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Bệnh nấm da gây bởi các chủng sinh vật nhạy cảm với itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh rải rác, không ở màng não).
Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).
Nấm móng chân và/hoặc móng tay do các loại nấm ngoài da gây ra.
Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.
Người lớn:
Nấm da: 100 mg x 1 lần/ngày trong 15 ngày.
Bệnh nấm Blastomyces: 200 mg x 1 lần/ngày khoảng ít nhất 6 tháng (12 tháng trong trường hợp có rối loạn về xương). Nếu tình trạng bệnh không cải thiện hay bệnh nấm có dấu hiệu tiến triển thêm ở liều này, có thể tăng thêm 100 mg mỗi ngày đến tối đa 400 mg chia 2 lần/ngày.
Nhiễm nấm Histoplasma: 200 mg x 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong 12 – 24 tháng để điều trị bệnh nhiễm nấm phổi mãn tính hoặc 6 – 18 tháng để điều trị bệnh lan tỏa không thuộc màng não từ nhẹ đến vừa.
Nhiễm nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày trong 3 – 4 tháng. Có thể tăng liều lên 200 mg x 2 lần/ngày trong trường hợp bệnh lan tỏa.
Nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày trong 12 tuần liên tiếp.
Dự phòng nhiễm nấm nặng ở bệnh nhân nhiễm HIV:
+ Dự phòng ban đầu: 200 mg x 1 lần/ngày.
+ Dự phòng tái phát: 200 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của itraconazol trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với itraconazol và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng kết hợp itraconazol với các thuốc đã biết chắc chắn chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 (như cisaprid, dofetilid, pimozid, quinidin….).
Sử dụng itraconazol để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 6 viên. Hộp 1 vỉ
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Liên doanh STADA-Việt Nam (STADA – VN)

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc Điều trị Nấm
Kbat100mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị nấm, THÀNH PHẦNItraconazol 100mgCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHNấm Candida ở miệng họngNấm Candida âm hộ âm đạoLang benBệnh nấm da nhạy THÀNH PHẦNItraconazol 100mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHNấm Candida ở miệng – họng.Nấm Candida âm hộ – âm đạo.Lang ben.Bệnh nấm da nhạy cảm với …

Thuốc Điều trị Nấm
Nizoral (viên)

Giá: Liên hệ. Mô tả:  Nhiễm vi nấm ở da tóc móng do các chủng vi nấm ngoài da (dermatophyte) và/hoặc vi nấm men (nấm da cạn nấm móng nhiễm vi THÀNH PHẦN cho 1 viênKétoconazole 200 mg CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH 1. Nhiễm vi nấm ở da, tóc, móng do …

Thuốc Điều trị Nấm
Amfuncid 1%

Giá: Liên hệ. Mô tả: Bệnh nấm da chân nấm da đùi nấm da thân do các chủng nấm Trichophyton rubrum Trichophyton mentagrophytes Epidermophyton floccosum và THÀNH PHẦNClotrimazoleCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHBệnh nấm da chân, nấm da đùi, nấm da thân do các chủng nấm Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermo-phyton floccosum, …