Esapbe 20mg
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Chống viêm loét Dạ dày
Giá: Liên hệ.
Mô tả: Điều trị loét dạ dày tá tràng viêm thực quản ăn mòn trào ngược dạ dày (GERD) và hội chứng ZollingerEllison
THÀNH PHẦN
Esomeprazole 20 mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản ăn mòn, trào ngược dạ dày (GERD) và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc cũng được sử dụng với các loại thuốc kháng sinh( amoxicilin,clarithromycin) để điều trị loét gây ra bởi các vi khuẩn H.pyroli.
Loại thuốc này cũng được sử dụng để ngăn ngừa viên loét dạ dày và kích ứng dạ dày ở bệnh nhân dùng thuốc giảm đau và viêm khớp được gọi là NSAIDs như Aspirin hoặc ibuprofentrong.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều lượng :
Toàn bộ viên nên được dùng với chất lỏng không nên nhai hay nghiền nát viên. Đối với bệnh nhân khó nước có thể phânt án viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate. Không dùng các chất lỏng khác vì lớp bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hoà tan.Khuấy cho đến khi viên phân tán hoàn toàn và uống dịch phân tán chứa vị hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hoặc nghiền nát các vi hạt này.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt được, có thể phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống tông dạ dày. Quan trọng là phải kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa. Xin xem phần hướng dẫn sử dụng để được chuẩn bị và sử dụng
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
– Điều trị viêm sướt thực quản do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
– Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg, 1 lần/ngày.
– Điều trị triệu chứng bệnh ngược dạ dày thực quản (GERD): 20 mg, 1 lần.ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu sự kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò kỹ hơn để xác định chuẩn đoán. Khi các triệu chứng đã được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với phác đồ điều trị theo nhu cầu là 20 mg, 1 lần/ngày khi cần thiết.
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pyloria và:
– Chữa loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: Nexium 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
– Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Nexium 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Bệnh nhân cần điều trị bằng NSAID liên tục
Chữa lành loét dạ dày cho dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg, 1 lần/ngày: Thời gian điều trị là 4-8 tuẩn.
Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân cơ nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày.
Trẻ em: không nên dùng Nexium cho trẻ em vì chưa có dữ liệu.
Người tổn thương chức năng thận: không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này (xem “Đặc Tính Dược Động Học”).
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh ở người cao tuổi.
Cách dùng :
Chuẩn bị dùng qua ống thông dạ dày.
1. Đặt viên thuốc vào trong một bơm tiêm thích hợp và làm đầy bơm tiêm bằng khoảng 25 mL nước và khoảng 5 mL không khí. Đối với một số ống thông cần phải phân tán viên thuốc trong khoảng 50 mL nước đề phòng các vi hạt làm tắc ống.
2. Lắc ngay bơm tiêm trong khoảng 2 phút để phân tán đều viên thuốc.
3. Giữ đầubơm tiêm hướng lên trên và kiểm tra đầu bơm tiêm có bị tắc không.
4. Gắn bơm tiêm vào ống thông trong khi vẫn giữ nguyên tư thế của bơm.
5. Lắc bơm tiêm và đặt đầu bơm tiêm hướng xuống dưới. Lập tức tiêm 5-10 mL vào ống thông. Đảo ngược bơm tiêm sau khi tiêm và lắc (phải giữ cho đầu bơm tiêm hướng lênt rên để tránh làm tắc đầu bơm).
6. Hướng dẫn bơm tiêm xuống dưới và tiêm ngay lập tức 5 – 10 mL dịch phân tá vào trong ống thông. Lập lại tiến trình này cho đến khi bơm tiêm hết thuốc.
7. Đổ đầy bơm tiêm bằng 25 mL nước và 5 mL không khí, lặp lại bước 5 nếu cần thiết để tránh sạch thuộc đọng lại trong bơm. Đối với một số loại uống thông nên cần đổ đầy 50 mL nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Sterling Healthcare Pvt. Ltd – ẤN ĐỘ
Không có bình luận