Avastin Inj 100mg/4ml
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Thuốc trị ung thư
Giá: Liên hệ.
Mô tả: AVASTIN INJ 100MG/4ML &( 400MG/4ML) được chỉ định trong các trường hợp:Ung thư đại trực tràng di cănUng thư vú tái phát khu
THÀNH PHẦN
Bevacizumab.
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
AVASTIN INJ 100MG/4ML &( 400MG/4ML) được chỉ định trong các trường hợp:
Ung thư đại trực tràng di căn
Ung thư vú tái phát khu trú, ung thư vú di căn
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, tiến triển, di căn/tái phát
Ung thư tế bào thận tiến triển &/di căn
U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Ung thư đại trực tràng di căn: Bước 1: 5 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần; hoặc 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần; Bước 2: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần; hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Nên tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn/tái phát: Sử dụng kết hợp phác đồ hóa trị có platin 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị đến khi bệnh tiến triển. Với phác đồ có cisplatin: liều của Avastin là 7.5 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần; với phác đồ có carboplatin: liều của Avastin là 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn: 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần. Phối hợp interferon alfa-2a trong bước 1. U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO): Đơn trị liệu hoặc phối hợp irinotecan. 10 mg/kg/lần, mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg/lần, mỗi 3 tuần. Nên tiếp tục điều trị Avastin đến khi bệnh tiến triển. Người già: không cần chỉnh liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Có nguy cơ chảy máu; mới bị xuất huyết phổi, ho ra máu; tiền sử thuyên tắc huyết khối động mạch, > 65t.; nguy cơ biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch độ 3 trở xuống; bệnh tim mạch nặng/suy tim sung huyết sẵn từ trước. Có thai/cho con bú.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 4ml
NHÀ SẢN XUẤT
ROCHE- THỤY SỸ
Không có bình luận