Rotalzon 50mg/thuốc huyết áp/trungtamthuoc.com

Giá: 405,000vnđ.
Mô tả: Rotalzon được chỉ định để điều trị tăng huyết áp Thuốc được dùng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác bao gồm cả thuốc lợi tiểu, THÀNH PHẦN

THÀNH PHẦN
Losartan potassium 50mg; Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột biến tính, Silica Colloidal khan, bột talc tinh chế, Magie stearat, chất tạo màu II Pink 85G54105, sáp cọ Carnauba.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp:
Rotalzon được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Thuốc được dùng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm cả thuốc lợi tiểu.
Cao huyết áp ở bệnh nhân có phì đại thất trái:
Rotalzon được chỉ định giảm nguy cơ đột quị trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường
Rotalzon được chỉ định điều trị bệnh thận do đái tháo đường trong trường hợp creatinin huyết thanh và protein niệu tăng (tỷ lệ albumin niệu/creatinin ≥ 300 mg/g) ở bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử cao huyết áp. Trên những bệnh nhân này, Rotalzon giảm tỷ lệ mắc bệnh thận được đánh giá bằng chỉ số creatinin huyết thanh tăng gấp đôi hoặc giai đoạn cuối của bệnh thận (phải thẩm phân hoặc phải ghép thận).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn; uống cùng các thuốc chống cao huyết áp khác.
Tăng huyết áp:
Liều dùng khởi đầu và duy trì là 50mg/lần/ngày cho phần lớn bệnh nhân. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị là 3-6 tuần. Một vài bệnh nhân có thể thấy tác dụng rõ rệt hơn nữa với liều tăng lên tới 100mg/lần/ngày. Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (như những người điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao) liều khởi đầu được khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân cao tuổi hay những bệnh nhân suy thận, kể cả những người đang phải thẩm phân. Tuy nhiên, với bệnh nhân có tiền sử suy gan, cần phải giảm liều.
Việc giảm các nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ chết vì tim mạch ở những bệnh nhân cao huyết áp phì đại tâm thất trái, liều dùng khởi đầu là 50mg, 1 lần/ngày. Nên dùng thêm Hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc nên tăng liều 100mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Với việc bảo vệ chức năng thận ở bệnh nhân tiểu đường typ 2 có protein niệu, liều dùng ban đầu là 50mg, 1 lần/ngày. Liều này có thể tăng lên 100mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng về huyết áp.
Rotalzon có thể được dùng với một số thuốc hạ huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế alpha hay beta, và một số thuốc tác động trung ương. Thuốc có thể dùng cùng với insulin và thuốc hạ đường huyết thông thường khác như sulfonylurea, glitazone, chất ức chế glucosidase.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Rotalzon chống chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Mẫn cảm: phù mạch
Huyết áp thấp, mất cân bằng dịch và chất điện giải: Ở những bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn giảm như những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, ở những bệnh nhân có dấu hiệu hạ huyết áp.
Cần phải hiệu chỉnh liều hoặc giảm liều dùng ban đầu với những trường hợp trên.
Suy giảm chức năng gan: dựa trên dữ liệu nghiên cứu về dược lý, cho thấy: nồng độ huyết tương của losartan tăng một cách đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan, việc giảm liều dùng cần phải cân nhắc với những bệnh nhân có tiền sử chức năng gan kém.
Suy giảm chức năng thận:
Kết quả của việc ức chế hệ thống renin-angiotensin đã làm thay đổi chức năng thận, gồm suy giảm chức năng thận cũng có báo cáo ở một số cá nhân nhạy cảm. Sự thay đổi chức năng này có thể hồi phục khi ngừng điều trị
Các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin có thể làm tăng ure máu, creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch một bên thận. Tác động tương tự cũng xảy ra với Rotalzon; Những biến đổi này có thể hồi phục khi ngừng điều trị
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Losartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái. Tác dụng phụ liên quan đến thuốc phần lớn là: hoa mắt, chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi.
Thuốc cũng được dung nạp tốt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có protein niệu. Tác dụng phụ thường là suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp, tăng kali máu.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không có sự tương tác thuốc nào có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận xảy ra với hydrochlorthiazide, digoxin, warfarin, cimetidin, phenobarbital, ketoconazol, erythromycin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 60 viên (6 vỉ x 10 viên)
NHÀ SẢN XUẤT
ATLANTIC PHARMA – Producoes Farmaceuticas, S.A (Fab. Abrunheira)

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc huyết áp
Trandate 200

Giá: Liên hệ. Mô tả: Thuốc điều trị huyết áp cao, THÀNH PHẦNLabetalol Chlohydrat 200mgCÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNHThuốc điều trị huyết áp caoCÁCH THÀNH PHẦNLabetalol Chlohydrat 200mgCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHThuốc điều trị huyết áp caoCÁCH DÙNG-LIỀU DÙNGLiều uống khởi đầu khuyến cáo của labetalol là 100 mg hai lần mỗi ngày và …

Thuốc huyết áp
Benalapril 5mg

Giá: 60,000vnđ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH: Tăng huyết áp, THÀNH PHẦNEnalaprilCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNH Tăng huyết áp Suy tim dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu và dùng thêm những thuốc làm tăng THÀNH PHẦNEnalaprilCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Tăng huyết áp.– Suy tim – dùng đồng thời với các …

Thuốc huyết áp
Plendil Plus

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị: Tăng huyết áp( dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác Hội chứng Raynaud suy tim Ứ huyết đau thắt THÀNH PHẦNFelodipineCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHĐiều trị: Tăng huyết áp( dùng đơn liều hoặc kết hợp với các thuốc …