Cernevit

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Cernevit được chỉ định khi mà nhu cầu vitamin hàng ngày của bệnh nhân cần được bù bằng đường tĩnh mạch bởi vì đường uống bị

THÀNH PHẦN
Retinol palmitate; Cholecalciferol; DL alpha-tocopherol; Acid ascorbic; Cocarbocylale tetrahydrate; Riboflavin dehydrated sodium phosphate; Pyridoxine hydrochloride; Cyanocobalamine; Folic acid; Dexpanthenol; D-Biotin; Nicotinamide; Glycin; Glycocholic acid; Soybean lecithin; Natri hydroxide+ hydrochloric acid
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Cernevit được chỉ định khi mà nhu cầu vitamin hàng ngày của bệnh nhân cần được bù bằng đường tĩnh mạch bởi vì đường uống bị chống chỉ định hoặc không thể sử dụng hoặc suy kiệt ( do suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, …)
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi nên dùng 1 lọ mỗi ngày. 5 ml nước pha tiêm đầu tiên bơm vào lọ bằng ống tiêm và lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi hòa tan được tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 10 phút) hoặc truyền tĩnh mạch khi pha với nước muối sinh lý hoặc glucose.
Cernevit có thể được pha trộn trong thành phần của hỗn hợp dinh dưỡng, kết hợp với carbohydrate, lipid, acid amin, chất điện giải và những chất khác, điều này đã được xác định về tính tương hợp và tính ổn định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cernevit bị chống chỉ định ở những bệnh nhân có biểu hiện thừa hoặc ngộ độc vitamin hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là bệnh nhân nhạy cảm với thiamine (vitamin B1).
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng Cernevit ở những bệnh nhân có dùng vitamin A từ những nguồn khác.
Sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp, sự tăng men SGPT được chú ý ở vài bệnh nhân có chứng viêm hoạt hóa đường ruột. Mức độ tăng sẽ phục hồi nhanh sau khi ngưng sử dụng. Khuyên nên theo dõi nồng độ men SGPT ở những bệnh nhân này.
Ở những bệnh nhân suy thận cần phải theo dõi cẩn thận nồng độ vitamine tan trong mỡ.
Cernevit không chứa vitamin K, do đó nếu bệnh nhân cần, vitamin K phải được sử dụng riêng biệt.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Liều lượng của thuốc bị ảnh hưởng bởi acid folic, ví dụ phenytoin, cần phải cẩn thận theo dõi.
Acid folic có thể làm mờ triệu chứng của bệnh thiếu máu ác tính.
Pyridoxin có thể làm giảm tác dụng của levodopa.
Hiệu quả của một vài kháng sinh có thể bị ảnh hưởng xấu bởi những thuốc đa vitamin.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
1 Hộp 10 lọ bột khô pha tiêm
NHÀ SẢN XUẤT
Pierre Fabre Medicament production – PHÁP

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Vitamin và khoáng chất
Magne – B6 BOSTON

Giá: 57,000vnđ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHThiếu Magie nặng riêng biệt/kết hợp: có thai cho con bú nghiện rượu suy dinh dưỡng nôn mửa tiêu chảy kém hấp thu MgRối loạn chức năng của những cơn lo âu kèm THÀNH PHẦNMỗi viên:Magnesi lactat dihydrat 470 mg,Pyridoxin HCl 5 mgCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHThiếu …

Vitamin và khoáng chất
Nat B

Giá: Liên hệ. Mô tả: NatB chứa Vitamin B hàm lượng cao dùng điều trị hứng thiếu Vitamin B và hỗ trợ chức năng duy trì sức khoẻ khi nhu cầu sử dụng vitamin B tăng THÀNH PHẦN Vitamin B hàm lượng caoVitamin B1 :…………………50mgVitamin B2:………………….50mgVitamin B6:………………….50mgVitamin B12:……………….50mcgNicotiamide:………………..50mgCalci Pantothenate:……….50mgFolic Acid:………………….100mcgCholine …

Vitamin và khoáng chất
Ceelin-60ml/bổ sung vitamin C/trungtamthuoc.com

Giá: 34,000vnđ. Mô tả: Phòng trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em Tăng sức đề kháng, THÀNH PHẦNAscorbic acid (vitamin C)CÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNHPhòng trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh THÀNH PHẦNAscorbic acid (vitamin C).CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHPhòng trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh …