Empixil 1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn

THÀNH PHẦN
Cefepime
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)
Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml; nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml. Một cách khác là pha 1 hay 2 g cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
Tiêm bắp: Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (v.d. nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1 g cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280 mg/ml.

Gợi ý liều dùng:

Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.
Ðiều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
Liều lượng ở người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người bệnh dị ứng với L – arginin (một thành phần của chế phẩm).
THẬN TRỌNG
Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 – 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.
Giảm liều ở người bệnh suy thận.
Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cefepim trước khi tiêm để xem có tủa không.
Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ; hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Schnell Biopharmaceuticals, Inc – HÀN QUỐC

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Bravine(Cefdinir125)

Giá: Liên hệ. Mô tả: Cefdinir được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, THÀNH PHẦNLọ 30 ml thuốc bột pha hỗn dịch THÀNH PHẦNLọ 30 ml thuốc bột pha hỗn dịch để uống:– Cefdinir…………………..750 mg– Tá dược: đường kính, acid …

Thuốc kháng sinh
Berberin Bao Đường

Giá: Liên hệ. Mô tả:  Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới Viêm tai giữa và viêm xoang THÀNH PHẦNBERBERINCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm …

Thuốc kháng sinh
Ileffexime(Nhỏ Tai)

Giá: Liên hệ. Mô tả: Ileffexime được dùng để điều trị viêm tai ngoài cấp tính và viêm tai giữa, THÀNH PHẦNOfloxacin 3mg/mlCÔNG THÀNH PHẦNOfloxacin 3mg/mlCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHIleffexime được dùng để điều trị viêm tai ngoài cấp tính và viêm tai giữaCÁCH DÙNG-LIỀU DÙNGDung dịch nhỏ:– Nhỏ tai 1 …