Prostodin Inj.250mcg/ml 10amp. x 1ml

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Prostodin được chỉ định trong điều trị băng huyết sau sanh đặc biệt do đờ tử cung, THÀNH PHẦNMỗi 1 mlCarboprost tromethamine 250 mcgCÔNG DỤNG CHỈ

THÀNH PHẦN
Mỗi 1 ml
Carboprost tromethamine 250 mcg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Prostodin được chỉ định trong điều trị băng huyết sau sanh, đặc biệt do đờ tử cung.
Prostodin có thể được sử dụng để dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ cao bằng cách tiêm bắp cho mẹ vào lúc sổ vai trước của thai nhi:
– Sản phụ lớn tuổi đã sanh nhiều lần.
– Tiền sản giật.
– Chuyển dạ nhanh hoặc kéo dài.
– Bất thường nhau thai.
– Phẫu thuật tử cung trước đây.
– Tiền sử bị băng huyết sau sanh.
– Tiền sử sót nhau.
– Căng tử cung quá mức (đa thai, đa ối, thai lớn).
– Thuốc (các thuốc gây mê, oxytocin, magnesi sulphat).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Thuốc tiêm phải được quan sát cẩn thận không có các phần tử lạ hoặc bị đổi màu dung dịch và bao bì trước khi dùng.
– Điều trị băng huyết sau sanh:
Prostodin (250 mcg) nên được cho vào trong 1 bơm tiêm và tiêm sâu vào vùng mông. Một phần liều thử nghiệm tùy ý khoảng 100 mcg có thể được dùng trước để thử sự quá mẫn với Prostodin. Thuốc được hấp thu nhanh và bệnh nhân thường cảm thấy cơn co thắt đầu tiên trong vòng 10-15 phút sau khi tiêm Prostodin. Nếu tác dụng cầm máu cao nhất không đạt được với liều đầu tiên, nên lặp lại liều Prostodin mỗi 30 đến 90 phút. Khoảng cách giữa các liều dùng có thể được rút ngắn theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, nhưng không được ngắn hơn 15 phút. Tổng liều dùng của Prostodin không được quá 2 mg (8 liều).
Prostodin có hiệu quả cao trong kiểm soát băng huyết nặng sau sinh, ngay cả ở những bệnh nhân không đáp ứng với oxytocin và/hoặc methyl ergometrine và nên được xem xét cân nhắc kỹ trước khi phẫu thuật.
– Sử dụng dự phòng cho tác dụng kiểm soát băng huyết sau khi sinh:
Prostodin (125-250 mcg) được tiêm bắp cho mẹ vào lúc sổ vai trước của thai nhi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Prostodin không được khuyến cáo trong các trường hợp sau:
– Bệnh lý viêm vùng chậu cấp tính.
– Bệnh nhân đã biết có bệnh lý tim, phổi, thận hoặc gan.
THẬN TRỌNG
Prostodin cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử glôcôm hay tăng áp lực nội nhãn, hen suyễn, tăng hay giảm huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh thận, thiếu máu, vàng da, đái tháo đường hay động kinh. Cũng như các thuốc co hồi tử cung (oxytocic) khác, prostodin nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có sẹo trên tử cung – do từng bị phẫu thuật mở tử cung hay mổ bắt con.
Sự giảm thành phần oxy trong máu động mạch ở người mẹ cũng được quan sát thấy trên những bệnh nhân điều trị với carboprost tromethamine. Dù mối quan hệ về mặt nguyên nhân với carboprost tromethamine chưa được thiết lập nhưng vẫn khuyến cáo việc theo dõi trong suốt thời gian điều trị và cung cấp thêm oxy khi cần đối với những bệnh nhân trước đó có vấn đề về mặt tim phổi được chỉ định Prostodin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng ngoại ý của Carboprost thường liên quan đến liều, thoáng qua và có thể hồi phục sau khi ngưng thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp nhất được ghi nhận khi dùng Carboprost là buồn nôn, tiêu chảy và nôn xảy ra trên hơn 60% bệnh nhân sử dụng Carboprost. Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể được giảm thiểu bằng cách dùng phòng ngừa với các thuốc chống nôn và chống tiêu chảy ít nhất 1-2 giờ trước khi dùng Carboprost.
Tăng thân nhiệt và nóng bừng cũng được ghi nhận sau khi tiêm bắp Carboprost. 8% trong số 815 bệnh nhân sử dụng liều lặp lại 250-500 mcg được báo cáo là có tình trạng nóng bừng.
Co thắt phế quản và khò khè được ghi nhận khi trị liệu với Carboprost. Trong một nhóm lớn 815 bệnh nhân, có 3 bệnh nhân bị khó thở và 2 bệnh nhân bị khò khè.
Các tác dụng ngoại ý có thể nghiêm trọng nhưng ít gặp hơn là tăng huyết áp, khó thở và phù phổi.
Những tác dụng ngoại ý khác ít nghiêm trọng hơn được ghi nhận như ớn lạnh, nhức đầu, toát mồ hôi, chóng mặt, nổi ban đỏ và đau tại nơi tiêm.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Prostaglandin có thể làm tăng tác động của oxytocin.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
hộp 2 vỉ x 5 ống 1 mL có khấc bẻ
NHÀ SẢN XUẤT
AstraZeneca

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc sản khoa
Magnesium sulphat Inj.0.15g/ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: Dự phòng cơn co giật tái phát trong sản giật; dự phòng cơn giật trong tiền sản giật, THÀNH PHẦNMagnesium Sulfate THÀNH PHẦNMagnesium Sulfate 0,15g/mlCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHDự phòng cơn co giật tái phát trong sản giật; dự phòng cơn giật trong tiền sản giật.CÁCH DÙNG-LIỀU …

Thuốc sản khoa
Menogon

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ÐỊNH Vô sinh ở phụ nữ bị thiểu năng buồng trứng có gonadotrophin giảm hoặc bình thườngTăng kích thích buồng trứng có THÀNH PHẦNMenotropin (gonadotrophin từ nước tiểu phụ nữ mãn kinh, HMG) = 75 IU FSH & 75 IU LHCÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH …

Thuốc sản khoa
Mifestad Tab.200mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung với thai từ 49 ngày trở xuống kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối THÀNH PHẦN Mifepriston 200mgCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHSử dụng như một loại thuốc gây …