Rifampicin 150mg MKP

Giá: 201,000vnđ.
Mô tả: Điều trị các thể lao phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ) chịu tác dụng – Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae Neisseria meningitidis –

THÀNH PHẦN
Rifampicin………….……………………………………………………………………150 mg
Tá dược vừa đủ.……………………………………………………………………….1 viên.
(Microcrystalline cellulose, Talc, Magnesi stearat)
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Điều trị các thể lao, phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ) chịu tác dụng.
– Dự phòng viêm màng não do Heamophilus influenzae, Neisseria meningitidis.
– Bệnh do Brucella.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Nên uống lúc đói với 1 cốc nước đầy (1giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn).
– Liều dùng:
Bệnh lao: ngày 1 lần, người lớn và trẻ em: 10mg/kg thể trọng, tối đa 600mg, dùng phối hợp với các thuốc kháng lao khác (INH, streptomycin, ethambutol…)
Bệnh phong: tháng 1 lần, trẻ em 0– 5 tuổi: 150– 300mg, trẻ em 6– 14 tuổi: 300– 450mg, người lớn: 600mg dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin)
Dự phòng viêm màng não:
+ Do Heamophilus influenzae: ngày 1 lần, dùng 4 ngày liên tiếp
+ Do Neisseria meningitidis: ngày 2 lần, dùng 2 ngày liên tiếp
Trẻ em < 1 tháng tuổi: 5mg/kg, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10mg/kg, người lớn: 600mg.
Bệnh nặng do vi khuẩn gram (+) và (– ): trẻ em < 1tháng tuổi: 15– 20mg/kg/ngày, trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20– 30mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Bệnh Brucella: Rifampicin 900mg/ngày/1 lần kết hợp với Doxycyclin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
– Trong thời gian điều trị phải tiến hành xét nghiệm về công thức máu và chức năng gan định kỳ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Thuốc này có thể làm cho nước tiểu, phân và nước mắt có màu đỏ da cam
– Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: mệt mỏi, đau đầu, tăng transaminase, vàng da. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
– Rifampicin phối hợp với isoniazid (INH) và pyrazinamid sẽ làm tăng độc tính với gan.
– Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450, làm tăng chuyển hoá các thuốc: thuốc uống ngừa thai, thuốc chống đông máu, digitoxin, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, diazepam, chẹn beta, chẹn calci, … Các thuốc trên khi phối hợp với rifampicin cần điều chỉnh liều.
– Một số thuốc khi dùng chung với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu rifampicin: các kháng acid, bentonit, clofazimin, … khắc phục bằng các uống riêng cách nhau 8– 12 giờ.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên nang. Hộp 10 vỉ.
– Chai 250 viên nang. Hộp 1 chai.
NHÀ SẢN XUẤT
Mekopharm

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc trị lao
Isoniazid 150mg TW2

Giá: Liên hệ. Mô tả: Kìm trực khuẩn lao và phong Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi nhất là các thể tiến triển; thường phối hợp với THÀNH PHẦNIsoniazid…………………………………..150mgTinh bột, avicel, lactose, PVP, PEG – 6000Magnesi stearat………………….vđ 1 viên nénCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHKìm trực khuẩn lao và …

Thuốc trị lao
Isoniazid 50mg TW2

Giá: Liên hệ. Mô tả: Kìm trực khuẩn lao và phong Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi nhất là các thể tiến triển; thường phối hợp với THÀNH PHẦNIsoniazid………………………………………50mg Tinh bột, avicel, lactose, PVP, PEG – 6000Magnesi stearat………………….vđ 1 viên nénCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHKìm trực khuẩn lao …

Thuốc trị lao
Meko INH 150mg (Rimifon 150mg MKP)/chống lao/trungtamthuoc.com

Giá: 21,000vnđ. Mô tả: Điều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như Rifampicin Pyrazinamid Streptomycin hoặc Ethambutol theo phác đồ điều trị chuẩn THÀNH PHẦN – Isoniazid…………………………………………………………………… 150mg – Tá dược vừa đủ…………………………………………………………… 1 viên (Pregelatinized starch, Povidone, Magnesium stearate)CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH– …