Vancomycin Inj.1g Korea

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Vancomycin là kháng sinh chỉ được sử dụng trong bệnh viện và chỉ cho những người bệnh được theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ cao

THÀNH PHẦN
Vancomycin
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Vancomycin là kháng sinh chỉ được sử dụng trong bệnh viện và chỉ cho những người bệnh được theo dõi chặt chẽ, vì có nguy cơ cao về các phản ứng phụ. Thuốc được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim:
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn máu khó điều trị do các vi khuẩn Gram dương như viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo. Vancomycin được chỉ định khi người bệnh dị ứng penicilin hoặc đã điều trị thất bại. Nếu điều trị viêm màng trong tim bằng benzylpenicilin phối hợp với aminoglycosid không có hiệu quả sau 2 – 3 ngày thì nên dùng vancomycin. Có thể phối hợp với aminoglycosid hoặc rifampicin để tăng hiệu lực.
Các trường hợp nhiễm khuẩn máu nặng do tụ cầu mà các kháng sinh khác không có tác dụng, như nhiễm khuẩn do S. aureus kháng isoxazolyl – penicilin, hay phổ biến hơn là S. epidermidis kháng isoxa – penicilin.
Các nhiễm khuẩn cầu nối do Staphylococcus thường là S.epidermidis, như trường hợp dẫn lưu não thất và cầu nối lọc máu. Phương pháp điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục, hiện đại cũng thường gặp biến chứng nhiễm khuẩn, mà tỉ lệ cao là do cầu khuẩn Gram dương (chủ yếu là S. epidermidis). Vancomycin có tác dụng tốt trong trường hợp này, dùng tiêm tĩnh mạch và cho vào dịch thẩm tách.
Dùng dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho các người bệnh dị ứng penicilin.
Nguy cơ gia tăng các chủng E. faecium kháng vancomycin là lý do quan trọng không dùng vancomycin uống để điều trị viêm đại tràng giả mạc. Trong các trường hợp này, metronidazol được khuyến cáo ưu tiên lựa chọn để điều trị.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Vancomycin được truyền tĩnh mạch chậm để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Thuốc rất kích ứng với mô nên không được tiêm bắp. Thuốc tiêm vào trong ống sống, não thất hoặc màng bụng chưa xác định được độ an toàn và tính hiệu quả. Vancomycin uống không hiệu quả đối với nhiễm khuẩn toàn thân.
Truyền tĩnh mạch: Thêm 10ml nước vô khuẩn vào lọ chứa 500mg hoặc 20ml vào lọ chứa 1g bột vancomycin vô khuẩn. Như vậy, sẽ được dung dịch chứa 50mg/ml. Dung dịch này có thể bền vững trong 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh. Dung dịch chứa 500mg (hoặc 1g) vancomycin phải được pha loãng trong 100ml (hoặc 200ml) dung môi, và được truyền tĩnh mạch chậm ít nhất trong 60 phút. Dung dịch vancomycin có thể pha loãng với dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%, có thể bền vững 14 ngày nếu để trong tủ lạnh; hoặc với dung dịch tiêm truyền Ringer lactat, hoặc Ringer lactat và dextrose 5%, có thể bền vững trong 96 giờ nếu để tủ lạnh.
Cần tránh tiêm tĩnh mạch nhanh và trong khi truyền phải theo dõi chặt chẽ để phát hiện hạ huyết áp nếu xảy ra.
Khi không thể truyền tĩnh mạch gián đoạn, có thể truyền liên tục: Cho 1 – 2gam vancomycin đã pha vào dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% vừa đủ để truyền nhỏ giọt trong 24 giờ.
Liều dùng được tính theo Vancomycin base.
Ða số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có đáp ứng với điều trị trong vòng 48 – 72 giờ. Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn.
Với người có chức năng thận bình thường
Người lớn: 500mg, cứ 6 giờ/ lần hoặc 1g, cứ 12 giờ/ lần.
Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Phải điều trị ít nhất 3 tuần.
Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa, có thể cho một liều duy nhất 1gam vancomycin truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật, cùng với gentamycin tĩnh mạch. Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục, cho thêm 1 liều các thuốc đó sau 8 giờ.
Trẻ em: 10 mg/kg, cứ 6 giờ/lần.
Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg, cứ 12 giờ/lần trong tuần đầu tuổi, và cứ 8 giờ/lần các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật, và kèm với gentamycin 2 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
Với người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi
Liều lượng cần phải điều chỉnh ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, ở trẻ đẻ non và người cao tuổi. Ðo nồng độ vancomycin trong huyết thanh có thể giúp ích, đặc biệt ở người bệnh bị bệnh rất nặng.
Nếu đo được hoặc tính được chính xác độ thanh thải creatinin thì liều lượng đối với đa số người bệnh bị tổn thương thận có thể tính theo tốc độ lọc cầu thận ml/ phút (gấp khoảng 15 lần tốc độ lọc cầu thận ml/phút). Thí dụ, độ thanh thải creatinin là 100ml/ phút, thì liều vancomycin trong 24 giờ bằng 1545mg/ 24 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử dị ứng với thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đau dạ dày, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, đỏ da ở trên thắt lưng, đau và căng cơ ngực và lưng, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ngất xỉu, chóng mặt, mờ mắt, ù tai. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Korea United Pharm. Inc.

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
SDCef 200mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Được dùng để điều trị bệnh lậu cấp bệnh lậu ở niệu đạo của nam giới Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung THÀNH PHẦNCefpodoximeCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, bệnh …

Thuốc kháng sinh
T – fexim Sac.100mg Orange

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây ra Viêm tai giữa THÀNH PHẦN Cefixim (dùng dạng cefixim trihydrat) 100mgCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH – Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm gây …

Thuốc kháng sinh
Tarcefoksym Inj.1g

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn đường niệusinh dục Viêm mô tế bào chốc lở nhọt ápxe Viêm tai giữa viêm xoang viêm phổi viêm phế THÀNH PHẦN CefotaximeCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, …