Valemy Inj.1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3Các nhiễm khuẩn nặng

THÀNH PHẦN
Ceftriaxone Sodium
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.
Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1-2g, tiêm 01 lần (hoặc chia đều làm 02 lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75mg/ kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ ngày.
Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Trẻ sơ sinh: 50mg/ kg/ ngày.
Suy thận và suy gan phối hợp: Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Pha dung dịch tiêm:

Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 2ml và 1g trong 3,5ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 0,25g hoặc 0,5g thuốc trong 5ml và 1g trong 10ml nước cất vô khuẩn. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.
Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2g bột thuốc trong 40ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đau, cảm giác nóng ở vị trí tiêm, đau đầu, hoa mắt, đổ mồ hôi, nóng bừng, tiêu chảy, phát ban, tiêu chảy hoặc phân cómáu, cảm sốt, co thắt dạ dày, đau bụng hoặc đầy hơi, buồn nôn và ói mửa, ợ nóng, tức ngực. Thuốc tiêm ceftriaxone có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ 1g
NHÀ SẢN XUẤT
Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Bio-Dacef250

Giá: Liên hệ. Mô tả: Viêm tai giữa viêm họng viêm amidan viêm phế quản viêm phổi cấp & mãn tính Nhiễm trùng tiết niệu sinh dục bệnh THÀNH PHẦNcefuroxime 250mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp & mãn tính.– …

Thuốc kháng sinh
Azicine Gói 250

Giá: 26,000vnđ. Mô tả: Điều trị các triệu chứng nhiễm trùng, THÀNH PHẦNAzithromycin dihydrateCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHĐiều trị các triệu chứng nhiễm trùng:Đường hô hấp trên: tai mũi họng như THÀNH PHẦNAzithromycin dihydrateCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị các triệu chứng nhiễm trùng:Đường hô hấp trên: tai, mũi, họng như viêm …

Thuốc kháng sinh
Defocef

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường hô hấp khoang bụng nhiễm khuẩn máuNhiễm khuẩn da, THÀNH PHẦNCefoperazoneCÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường THÀNH PHẦNCefoperazoneCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường hô hấp, khoang bụng, nhiễm khuẩn máu.Nhiễm khuẩn da.Viêm vùng chậu, viêm màng trong dạ con, sinh dục.Nhiễm khuẩn đường …