Epokin Inj.2.000IU/0.5ml

Giá: Liên hệ.
Mô tả: EPOKINE được chỉ định trong điều trị thiếu máu liên quan tới suy thận mãn tính bao gồm bệnh nhân dùng thẩm tích và

THÀNH PHẦN
Erythropoietin tái tổ hợp /2000 đơn vị
Vật chủ: Tế bào buồng trứng chuột túi má Trung Quốc, CHO.
Vật trung gian: pSVEp2neo
Tá dược:
Chất ổn định: Albumin huyết thanh người: 2,5mg/ml
Tác nhân trương lực: Sodium chloride, USP
Tác nhân đệm: Monobasic Sodium phosphate, dihydrate, USP
Tác nhân đệm: Dibasic Sodium phosphate, dihydrate, BP
Dung môi: nước cất pha tiêm, USP
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mãn tính

EPOKINE được chỉ định trong điều trị thiếu máu liên quan tới suy thận mãn tính, bao gồm bệnh nhân dùng thẩm tích và bệnh nhân không dùng thẩm tích
EPOKINE được chỉ định để làm tăng hay duy trì mức hồng cầu và giảm nhu cầu truyền máu.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu

EPOKINE được chỉ định trong việc làm tăng mức hồng cầu để tạo máu tự thân (autologous blood).
EPOKINE cũng được chỉ định để phòng ngừa việc giảm hemoglobin ở bệnh nhân có dự định sẽ qua đại phẫu thuật mà không có khả năng tham dự vào một chương trình cho máu tự thân, thí dụ:
Có nồng độ hemoglobin thấp
Bệnh nhân sẽ qua đại phẫu thuật:
Nữ cần trên 4 đơn vị máu và nam cần 5 đơn vị máu
Trường hợp thời gian trước phẫu thuật quá ngắn để cho máu tự thân
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Bệnh nhân suy thận mãn tính (CRF, Chronic Renal Failure)

EPOKINE được tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu là 50 đơn vị/kg trong 1-2 phút, ba lần một tuần.
Khi bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích có thể dùng thuốc này hoặc qua đường tĩnh mạch, hoặc dưới da. Việc tăng liều phụ thuộc vào đáp ứng ban đầu. Nếu cần liều có thể tăng thêm 25 đơn vị/kg trong thời gian 4 tuần.
Nếu hemoglobin tăng trên 2g/dl ở liều 50 đơn vị/kg, số lần dùng cần giảm xuống 2 lần trong một tuần.
Để điều trị (điều chỉnh) thiếu máu, nồng độ mục tiêu hemoglobin là 10g/dl ( Hematocrit 30 %).
Sau khi điều trị thiếu máu, dùng EPOKINE với liều duy trì 25~50 đơn vị/kg hai hoặc ba lần một tuần. Khoảng biên độ mục tiêu hemoglobin là 10~12 g/dl. Bệnh nhân có hemoglobin < 6g/dl trước điều trị cần liều duy trì cao hơn bệnh nhân có hemoglobin > 8g/dl trước điều trị.
Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân. Liều EPOKINE tính ra đơn vị không được quá 200 đơn vị/kg, tần suất không được trên ba lần một tuần. Trước khi bắt đầu hoặc trong quá trình điều trị, cần xác định dự trữ sắt của bệnh nhân, nếu cần thiết phải cung cấp sắt cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân đang nhiễm độc nhôm (Al) hoặc bị nhiễm trùng, đáp ứng có thể xảy ra muộn hoặc giảm. ở bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích, liều duy trì cũng phải cá biệt hoá tuỳ theo mức độ thiếu máu nặng nhẹ và tuổi tác; tuy nhiên liều 70~150 đơn vị/kg trong một tuần tỏ ra có khả năng duy trì hematocrit ở mức 36~38% trong thời gian quá 6 tháng.

Bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu

Liều EPOKINE ban đầu khuyến cáo là 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da ba lần một tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị, đáp ứng không thoả đáng, có thể tăng liều EPOKINE tới 300 đơn vị/kg ba lần một tuần. nếu EPOKINE 300 đơn vị/kg không đáp ứng thoả đáng, rất ít khả năng liều EPOKINE cao hơn sẽ đáp ứng. Nếu hematocrit vượt quá 40%, phải tạm ngừng dùng EPOKINE tới khi hematocrit xuống tới 36%. Khi tiếp tục dùng EPOKINE phải giảm 25% liều hoặc phải xác định liều dùng để duy trì hematocrit ở nồng độ mong muốn nếu liều EPOKINE ban đầu gây đáp ứng rất nhanh của hematocrit (thí dụ tăng trên 4% trong bất kì thời gian 2 tuần nào), cần phải giảm liều dùng thuốc. Nói chung, bệnh nhân có nồng độ erythropoietin huyết thanh thấp hơn thường đáp ứng mạnh hơn với EPOKINE so với bệnh nhân có nồng độ erythropoietin cao hơn . Mặc dầu không thể nói rõ mức erythropoietin mà trên mức đó bệnh nhân rất ít có khả năng đáp ứng với liệu pháp EPOKINE , người ta không khuyến cáo điều trị những bệnh nhân có nồng độ erythropoietin huyết thanh tăng cao trên 200mU/mL. Cần giám sát hematocrit mỗi tuần một lần ở bệnh nhân dùng liệu pháp EPOKINE tới khi hematocrit trở nên ổn định.

Bệnh nhân tham gia chương trình cho máu tự thân

Trước đại phẫu thuật, nên lấy máu tự thân hai lần một tuần và trong ba tuần liền. Dựa trên những nghiên cứu trước đây có thể tiêm tĩnh mạch EPOKINE với liều 150-300 đơn vị/kg hai lần một tuần trong ba tuần. Nồng độ hemoglobin được kiểm tra hàng tuần cho những bệnh nhân nữ giới dự kiến cần > 4 đơn vị máu khi hemoglobin trước điều trị > 11g/dl, hoặc bệnh nhân nam giới dự kiến cần > 5 đơn vị máu khi hemoglobin trước điều trị >11g/dl, hoặc bệnh nhân dự kiến sẽ mổ trong vòng 1-3 tuần. Bổ sung sắt: Mọi bệnh nhân phẫu thuật điều trị với EPOKINE cần được bổ sung lượng thích hợp sắt (thí dụ, hàng ngày uống 200mg chế phẩm sắt) trong quá trình điều trị để trợ giúp tạo hồng cầu và tránh làm suy kiệt dự trữ sắt. Cần bổ sung sắt càng sớm càng tốt, nhiều tuần trước khi lấy máu
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hãy hỏi bác sĩ thêm các thông tin khác
Chống chỉ định EPOKINE ở những bệnh nhân:
Có tiền lệ tăng nhạy cảm với thuốc này hoặc với sản phẩm khác của erythropoietin.
Tăng huyết áp không kiểm soát được
Có tiền lệ tăng nhạy cảm với sản phẩm chế từ tế bào loài có vú hoặc với albumin (người)
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 bơm tiêm
NHÀ SẢN XUẤT
CJ Corp.

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dụng lên hệ tạo máu
Aspirin 100mg TPC

Giá: 17,000vnđ. Mô tả: Dự phòng huyết khối động mạch (động mạch vành động mạch não) và tĩnh mạch Phòng tai biến mạch máu não nhồi máu cơ tim cơn đau thắt ngực, THÀNH PHẦNAspirinCÔNG THÀNH PHẦNAspirinCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH Dự phòng huyết khối động mạch (động mạch vành, động …

Dụng lên hệ tạo máu
Mircera 100mcg/0.3ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHThiếu máu do bệnh thận mãn tính, THÀNH PHẦNMethoxy polyethylene glycolepoetin βCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHThiếu máu do bệnh thận mãn tínhCÁCH DÙNGLIỀU DÙNGTiêm SC THÀNH PHẦNMethoxy polyethylene glycol-epoetin β.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHThiếu máu do bệnh thận mãn tính.CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNGTiêm SC (vùng da bụng, …

Dụng lên hệ tạo máu
Aspilets EC 80mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim đột quỵ cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định cơn THÀNH PHẦNAcid acetylsalicylic.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu …