RUNOLAX/hạ mỡ máu/trungtamthuoc.com
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Hạ mỡ máu
Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ÐỊNH Bệnh nhân có cholesterol máu cao, THÀNH PHẦNMỗi viên nén bao phim chứa:Rosuvastatin calcium 1040mg tương đương với Rosuvastatin 10mgTá dược: Cellulose
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Rosuvastatin calcium 10,40mg tương đương với Rosuvastatin 10mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, crospovidon, tribasics calci phosphat, magnesi stearat, tinh bột natri glycolat, instacoat univesal white, opadry OY-B-37203.
CÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH
Bệnh nhân có cholesterol máu cao
Runolax được chỉ định để:
– Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B, triglycerid và để làm tăng lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson típ IIa và IIb);
– Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh (Fredrickson típ IV)
– Điều trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemia (một dạng rối loạn lipid máu hiếm gặp ở người trưởng thành được đặc trưng bởi hàm lượng cholesterol và triglycerid trong máu cao) (Fredrickson típ III) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
– Làm giảm lượng cholesterol toàn phần và cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, dùng để điều trị kết hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc nếu không có điều kiện thực hiện các liệu pháp đó.
– Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm lượng cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B ở nam và nữ sau dậy thì, tuổi từ 10 đến 17, bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn các xét nghiệm vẫn cho kết quả như sau:
a. Cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 190 mg/dL hoặc
b. Cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 160 mg/dL và
– có tiền sử bị bệnh tim mạch từ hồi nhỏ
– bệnh nhân có từ hai nguy cơ trở lên có khả năng dẫn đến bệnh tim mạch.
Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
Với các bệnh nhân trưởng thành không có các biểu hiện lâm sàng về bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch vành như tuổi tác, hút thuốc, cao huyết áp, tỉ lệ HDL-C (cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao) thấp, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh tim mạch vành sớm, Ronolax được chỉ định để:
– Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
– Làm giảm nguy cơ đột quỵ
– Làm giảm nguy cơ của quá trình tái tạo mạch và đau thắt ngực
Điều trị kết hợp chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Khi dùng kết hợp rosuvastatin với: Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir: giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg 1 lần/ ngày.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng Rosuvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày lúc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg x 1 lần/ngày và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều Rosuvastatin, nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 2-4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
Trẻ em:
Trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử liều khởi đầu thông thường là 5mg mỗi ngày. Phạm vi liều thông thường 5-20mg x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi :
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
CHỐNG CHỈ ÐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Bệnh nhân mắc bệnh gan, bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ, bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (>1/100, <1/10): suy nhược cơ thể, nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ.
Ít gặp (>1/1000, <1/100): ngứa, phát ban và mề đay
Hiếm gặp (>1/10000, <1/1000): các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch, tiêu cơ vân
Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều sử dụng.
Ngoài ra, thuốc còn có một số tác dụng không mong muốn sau: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
QUI CÁCH ÐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
NHÀ SẢN XUẤT
The Acme Laboratories Ltd.
Không có bình luận