Chẩn đoán và điều trị bệnh cúm

Contents

Chẩn đoán bệnh cúm dựa vào các yếu tố: lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố dịch tễ học.

  • Chẩn đoán xác định:

Lâm sàng:

Bệnh diễn biến cấp tính và có một số biểu hiện sau:

sốt thường trên 38 độ C

biểu hiện về hô hấp: viêm long đường hô hấp, đau họng, ho khan hoặc ho có đờm. có thể có ran khi nghe phổi.

các triệu chứng khác: đau đầu, đau cơ khớp, tiêu chảy.

trong trường hợp nặng có thể có các biểu hiện:

suy hô hấp: thở nhanh, tím tái, diễn biến nha đến suy hô hấp

suy tuần hoàn: nhịp tim nhanh, huyeeps áp hạ, sốc.

suy đa phủ tạng

Cận lâm sàng:

Xét nghiệm đính hướng chẩn đoán:

Công thức máu: số lượng bạch cầu bình thường hoặc giảm

X quang tim phổi: có tổn thương ở phổi.

Xét nghiệm: mùa đông xuân, có nhiều người mắc

  • Chẩn đoán phân biệt:

Viêm mũi họng do vi khuẩn

Các bệnh nhiễm virus đường hô hấp cấp khác.

Sốt xuất huyết Dengue và sốt Dengue

Viêm phế quản, phế quản phế viêm.

Điều trị bệnh cúm

  • Nguyên tắc điều trị:

Phát hiện, cách ly sớm để chăm sóc bệnh nhân và hạn chế lây lan.

Điều trị đặc hiệu bằng thuốc kháng virus

Điều trị triệu chứng

Điều trị các biến chứng

  • Điều trị triệu chứng:

Nghỉ ngơi tại giường cho tới khi hết sốt, hạn chế giao tiếp với người khác để dịch không lây lan.

Ăn thức ăn dễ tiêu, đủ chất dinh dưỡng, uống đủ nước, tăng cường các loại sinh tố.

Hạ sốt, giảm đau bằng paracetamol.

Áp dụng các biện pháp dân gian như xông hơi, ăn cháo hành, lá tía tô, vệ sinh răng miệng sạch sẽ.

  • Điều trị đặc hiệu bằng Ostamivir:

    Oseltamivir

Thuốc điều trị và phòng ngừa bệnh cúm gồm hai nhóm. Những thuốc này có tác dụng rõ rệt khi được điều trị trong vòng 24 giờ đầu của bệnh

Nhóm ức chế M2: Amantadin và Rimantadin hiệu quả đối với cúm A liều dùng cho người lớn là 200 mg/ngày uống từ 3-7 ngày, cả hai loại thuốc đều thải qua thận nên liều điều trị giảm < 100 mg ở người cao tuổi hoặc có suy thận.

Nhóm ức chế Neuraminidase: Zanamivir và Oseltamivir có hiệu quả với cả hai loại cúm A và cúm B.

ở trẻ em điều trị cúm bằng amantadin hoặc oseltamivir (trên 1 tuổi) hoặc zanamivir cho trẻ trên 7 tuổi.

Liều của zanamivir 10 mg x 2 lần /ngày dùng trong 5 ngày thuốc không có tác dụng qua đường uống mà chỉ có tác dụng tại chỗ do đó được dùng dưới dạng bột khô hít qua miệng, phản ứng phụ có thể xảy ra là gây co thắt phế quản.

Liều uống của oseltamivir

Người lớn 75 mg x 2 lần/ ngày

Trẻ em từ 1-13 tuổi dùng theo trọng lượng cơ thể

< 15 kg uống 30 mg x 2 lần/ ngày

16-23 kg 45 mg x 2 lần/ ngày

24 – 40 kg 60 mg x 2 lần / ngày

Thời gian điều trị 5-7 ngày.

  • Điều trị biến chứng: kháng sinh chỉ cho khi có biến chứng bội nhiễm vi khuẩn

coppy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com

link bài viết: chẩn đoán và điều trị bệnh cúm

 

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Gotosan Tw3

Gotosan Tw3

Sức Khỏe
Sper Fort

Sper Fort