Các bài thuốc điều trị viêm phổi trẻ em theo YHCT

Contents

Viêm phổi trẻ em chủ yếu có các triệu chứng như sốt cao, ho, khó thở… Bệnh hay gặp vào mùa đông xuân.

Trong YHCT, viêm phổi là một bệnh trong các loại bệnh ôn nhiệt. Nguyên nhân do phong hàn, phong nhiệt, đàm nhiệt phạm vào phế, cản trở phế khí gây các triệu chứng, nếu nhiệt độc mạnh vào doanh huyết sẽ làm trở ngại sự hành huyết gây sắc mặt xanh, tím đầu chi, chính khí quá suy yếu có thể gây chứng trụy tim mạch.

Viêm phổi trẻ em chủ yếu có các triệu chứng như sốt cao, ho…

1. Cách chữa theo các thể bệnh:

a. Thể phong hàn:

  • Triệu chứng: sốt, sợ lạnh, không có mồ hôi, ho nặng tiếng, có đờm, khó thở, cánh mũi phập phồng, không khát, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch phù khẩn.
  • Phương pháp chữa: tuyên phế khí, tán hàn tả.
  • Các bài thuốc:

Bài 1: gồm: kim ngân hoa: 16g, bồ công anh: 16g, cỏ nhọ nồi: 12g, tử tô: 6g, bách bộ: 6g, tang bạch bì: 6g, trần bì: 6g.

Bài 2: bài “Hoa cái tán” gồm: hạnh nhân: 6g, phục linh: 6g, tang bạch bì: 6g, ma hoàng: 2g, chích thảo: 2g, tử tô: 2g, trần bì: 2g.

Bài 3: bài “Tam ấu thang gia giảm” gồm: bách bộ: 6g, tử uyển: 6g, tiền hồ: 6g, hạnh nhân: 4g, cam thảo: 4g, bạch tiền: 4g, ma hoàng: 2g.

b. Thể phong nhiệt, nhiệt độc:

  • Triệu chứng: sốt cao, sợ gió, thở nhanh gấp, mũi phập phồng, ho đờm, ra ít mồ hôi, mặt đỏ, môi hồng, họng khô, miệng khát, nước tiểu đỏ ít, rêu lưỡi vàng khô, mạch phù sác.
  • Phương pháp chữa: tuyên phế hóa đàm, thanh nhiệt giải độc.
  • Các bài thuốc: 

Bài 1: gồm: sài đất: 20g, thạch cao: 20g, kim ngân hoa: 16g, lá tre: 12g, hoàng liên: 8g, tử tô: 8g, tang bạch bì: 8g.

Bài 2: gồm: thạch cao: 20g, kim ngân hoa: 12g, hoàng liên: 6g, hoàng cầm: 6g, liên kiều: 6g, hạnh nhân: 4g, ma hoàng: 4g, cam thảo: 2g.

Bài 3: dùng trong trường hợp nặng, gồm: thạch cao: 20g, kim ngân hoa: 16g, tang bạch bì: 8g, tri mẫu: 6g, liên kiều: 6g, hoàng cầm: 6g, hoàng liên: 6g.

c. Thể đàm nhiệt:

  • Triệu chứng: khó thở nhiều, sốt cao, phiền táo, cánh mũi phập phồng, sắc mặt xanh, nặng có thể hôn mê, co giật, gáy cứng, nước tiểu vàng ít, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hồng sác.
  • Phương pháp chữa: thanh nhiệt giải độc phế, trừ đàm.
  • Các bài thuốc:

Bài 1: phối hợp bài “Đình lịch đại táo tả phế thang” và “Mạch nha thạch cam thang” gồm: thạch cao: 20g, đại táo: 12g, đình lịch: 8g, hạnh nhân: 6g, ma hoàng: 4g, cam thảo: 4g.

Bài 2: bài “Thanh tâm dịch đàm thang: gồm: xương bồ: 8g, mạch môn: 8g, phục linh: 8g, nhân sâm: 6g, hoàng liên: 6g, trúc nhự: 6g, táo nhân: 6g, nam tinh chế: 4g, bán hạ chế: 2g, gừng sống: 2g, trần bì: 2g, cam thảo: 2g, chỉ thực: 2g.

d. Thể phế hư:

  • Triệu chứng: khó thở, có mồ hôi, sắc trắng bệch, hai mắt không thần, gầy còm, chân lạnh, đại tiện lỏng, mạch hư muốn mất, trụy mạch.
  • Phương pháp chữa: bổ thổ sinh kim, cứu thoát.
  • Các bài thuốc:

Bài 1: bài “Nhân sâm ngũ vị thang” gồm: mạch môn: 12g, phục linh: 8g, bạch truật: 8g, đại táo: 8g, nhân sâm: 6g, ngũ vị tử: 6g, chích thảo: 4g, sinh khương: 2g. Nếu ra mồ hôi liên tục gia thêm long cốt, mẫu lệ mỗi vị 12-16g.

2. Chữa bằng phương pháp châm cứu:

  • Huyệt chung: xích trạch, liệt khuyết, phế du, khúc trì, chiên trung, thiên đột.
  • Đờm nhiều: phong long, thái uyên.
  • Co giật: thái xung, thần môn.
  • Hôn mê: nhân trung, nội quan.
  • Trụy mạch: cứu tại quan nguyên, khí hải.

Coppy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com

Link bài viết: Các bài thuốc điều trị viêm phổi trẻ em theo YHCT

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Osteoflam BD

Osteoflam BD

Sức Khỏe
An Cung Ngưu Hoàng Hoàn Hộp Màu Xanh

An Cung Ngưu Hoàng Hoàn Hộp Màu Xanh