Nguyên nhân đái máu

Đái máu là sự xuất hiện hồng cầu trong nước tiểu và được gọi là hồng cầu niệu.

Đái máu đai thể là khi hồng cầu niệu nhiều, nước tiểu có màu hồng cho đến màu đỏ tươi, hoặc đỏ sẫm, để lâu hoặc ly tâm có lắng cặn hồng cầu hoặc trong nước tiểu có máu cục.

Đái máu vi thể là khi số lượng hồng cầu niệu đáng kể nhưng chưa đủ làm thay đổi màu sắc của nước tiểu, phải ly tâm nước tiểu trong 10- 15 phút mới có thể thấy cặn hồng cầu hoặc phải soi qua kính hiển vi mới thấy và có thể đếm được số lượng hồng cầu.

Bình thường lượng nước tiểu khoảng 1ml/ phút và thận bình thường bài xuất không quá 1000 hồng cầu/ 1ml.

Contents

Nguyên nhân :

1/ Bệnh cầu thận

  • Nguyên nhân : hội chứng cầu thận cấp, viêm cầu thận IgA, viêm cầu thận nguyên phát, bệnh cầu thận màng đáy mỏng, bệnh hệ thống như : viêm thận lupus,..
  • Đặc điểm : nếu đái máu đại thể: đái máu toàn bãi không có máu cục, soi bàng quang thấy đái từ hai lỗ niệu quản. lâm sàng có thể kèm theo phù tăng huyết áp, suy thận. Thường không có triệu chứng của nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Xét nghiệm nước tiểu có protein niệu mức cầu thân, hồng cầu biến dạng trụ hồng cầu.

2/ Từ đường tiết niệu ( không phải cầu thận):

2.1 nguyên nhân :

  • Sỏi thận – tiết niệu
  • U thận u đường tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm bàng quang cấp, viêm tuyến tiền liệt, viêm thận bể thận cấp.
  • Lao thận – tiết niệu
  • Thận đa nang: thường kèm theo có sỉ, chảy máu nang thận, viêm thận bể thận cấp.
  • Dị dạng mạch máu thận
  • Chấn thương thận, đường tiết niệu
  • Rối loạn đông máu hoặc giảm tiểu cầu nặng. Qúa liều thuốc chống đông.

2.2 Cần chú ý :

1/  Những người có tiền sử sỏi tiết niệu, đái ra sỏi, phát hiện thận đa năng dùng thuốc chống đông máu, dùng các thuốc có thể gây suy tế bào gan nặng.

2/ Tiền sử bị lao các cơ quan khác ( lao phổi) hoặc tiếp xúc với những người nhiễm lao.

3/ Đái máu do rối loạn đông máu và tiểu cầu : kèm theo xuất huyết ngoài da niêm mạc, xuất huyết nội tạng.

4/ Vị trí đái máu: có thể đầu bãi cuối bãi hoặc toàn bãi.

5/ Tính chất : thường kèm theo máu cục. Máu tươi hơn so với đái máu có nguồn gốc cầu thận.

6/ Đái máu xuất hiện sau vchaans thương (tai nạn sinh hoạt, tai nạn giao thông, tai nạn lao động).

7/ Có thể kèm theo thận to, vỗ hông lưng đau, các dấu hiệu của nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

8/ Ít khi có suy thận hoặc có thể suy thận cấp (do tắc nghẽn, viêm thận bể thận cấp).

9/ Xét nghiệm nước tiểu : protein niệu không có hoặc thấp, hồng cầu đồng dạng  và không có trụ hồng cầu.

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
New Enterbiogold

New Enterbiogold

Sức Khỏe
Dầu nóng Hàn Quốc 100ml

Dầu nóng Hàn Quốc 100ml