Amitriptylin 25mg

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Ðiều trị trầm cảm đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm) Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứngÐiều trị chọn

THÀNH PHẦN
Amitriptylin hydroclorid
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
Ðiều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ.
Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối. Tác dụng giải lo và an thần xuất hiện rất nhanh, còn tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3 – 4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy được. Ðiều quan trọng là phải tiếp tục điều trị thời gian dài để có thể đánh giá kết quả. Thường ít nhất là 3 tuần. Nếu tình trạng của người bệnh không cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám thầy thuốc chuyên khoa.
Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên, liều 25 – 40 mg mỗi ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã đạt tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
Ðối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Phối hợp thuốc tiêm và thuốc viên: Một số trường hợp có thể bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong khoảng 1 tuần, liều ban đầu: 20 – 30 mg/lần, 4 lần/ngày. Tác dụng do tiêm tỏ ra nhanh hơn uống. Sau đó chuyển sang thuốc uống, càng sớm càng tốt.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:
Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm).
Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.
Ðái dầm ban đêm ở trẻ lớn: Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Ðiều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
Nhận xét:
Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần kinh vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
Ở người bệnh hưng – trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Ðối với người động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị.
Nguy cơ gây ngủ có thể gây ra tai nạn trong khi lao động, lái xe…
Nhạy cảm rượu có thể gia tăng trong khi điều trị. Nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra. Nguy cơ sâu răng là biến chứng thông thường khi điều trị thời gian dài.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với amitriptylin.
Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
THẬN TRỌNG
Ðộng kinh không kiểm soát được; bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt; suy giảm chức năng gan; tăng nhãn áp góc đóng; bệnh tim mạch; bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày, mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptylin.
Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).
Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ x 100 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần dược Danapha

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc thần kinh
Zyprexa 10

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị tâm thần phân liệt & các loạn thần khác mà có các biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng Hiệu quả THÀNH PHẦNOlanzapineCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHĐiều trị tâm thần phân liệt & các loạn thần khác mà có các biểu hiện rõ rệt …

Thuốc thần kinh
Biangko

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (kể cả thiểu năng gián đoạn), THÀNH PHẦNGinkgo biloba extract 40mg(Không ít hơn 24% THÀNH PHẦNGinkgo biloba extract 40mg(Không ít hơn 24% Ginkgo flavon glycosid)CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (kể cả …

Thuốc thần kinh
Risperdal 2mg/thuốc thần kinh/trungtamthuoc.com

Giá: 1,340,000vnđ. Mô tả: Tâm thần phân liệt, THÀNH PHẦNRisperidone 2mgCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNH Tâm thần phân liệt Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực I (theo DSM IV) THÀNH PHẦNRisperidone 2mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Tâm thần phân liệt– Đợt hưng cảm cấp hoặc …