Lidocain 2% Inj.40mg/2ml T/Hóa

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm nội soi đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để

THÀNH PHẦN
Lidocain
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống.

Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Thiết bị hồi sức, oxy và những thuốc để cấp cứu phải sẵn sàng để có ngay, nếu cần. Khi dùng thuốc tê để khám nghiệm hoặc thực hiện kỹ thuật với dụng cụ, liều khuyến cáo là để dùng cho một người trung bình; cần hiệu chỉnh liều theo từng cá nhân, dựa trên tuổi, kích thước và tình trạng cơ thể, và dự đoán tốc độ hấp thu toàn thân từ chỗ tiêm.

Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch lidocain hydroclorid (2% – 10%). Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70 kg là 500 mg lidocain.

Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid (0,5% – 1%); khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).

Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.

Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. Ðể phong bế trong 2 – 4 giờ, có thể dùng lidocain (1% – 1,5%) với liều khuyến cáo ở trên (xem gây tê từng lớp).

Ðiều trị cấp tính loạn nhịp thất: Ðể tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, ví dụ, dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần; sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hóa ở gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 – 10 giờ.

Ghi chú: Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài. Cần thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để bảo đảm nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị (1,5 – 5 microgam/ml) để giảm thiểu độc tính của thuốc. Một số người bệnh có nhồi máu cơ tim cấp có thể cần nồng độ lidocain huyết tương cao hơn bình thường để duy trì hiệu lực chống loạn nhịp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid; người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 100 ống x 2ml

NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc gây tê/mê
Midanium 5mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHỞ người lớn: Gây mê toàn thân: Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân Tiền THÀNH PHẦNMidazolam.CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHỞ người lớn: Gây mê toàn thân: – Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân. – Tiền mê. …

Thuốc gây tê/mê
Lidocain 10% Spr.38g

Giá: 133,000vnđ. Mô tả: Giúp kéo dài thời gian quan hệ tình dục, THÀNH PHẦNLidocaine 10%CÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHGiúp kéo dài thời gian quan hệ tình dục CÁCH DÙNGLIỀU DÙNGCách sử dụng: Thuốc THÀNH PHẦNLidocaine 10%CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHGiúp kéo dài thời gian quan hệ tình dục. CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNGCách …

Thuốc gây tê/mê
Sevorane 250ml/gây tê/trungtamthuoc.com

Giá: 1,295,000vnđ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHThuốc gây mê hô hấp dùng dẫn mê & duy trì mê khi phẫu thuật bệnh nhân nội trú & ngoại trú cả ở người lớn & trẻ em, THÀNH PHẦNSevofluraneCÔNG THÀNH PHẦNSevoflurane.CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHThuốc gây mê hô hấp, dùng dẫn mê & duy trì …