chẩn đoán bệnh lỵ amip
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Sức Khỏe
Chẩn đoán xác định dựa vào 3 yếu tố
- Lâm sàng: dựa vào triệu chứng lâm sàng tùy từng thể bệnh. Điển hình là hội chứng lỵ
- Cận lâm sàng:
Xét nghiệm phân: soi phân cần làm ngay sau khi đại tiện (trong vòng 2 giờ), nếu không thấy cần xét nghiệm nhiều lần. nếu xét nghiệm âm tính thực sự có thể tìm amip trong mủ, chất tiết khi soi trực tràng, đại tràng sigma. Kết quả xét nghiệm thấy: thể magna: bệnh lỵ amip cấp tính, thể minuta, thể kén: người lành mang mầm bệnh, người bệnh đã điều trị không đến nơi đến chốn.
Cấy phân: nuôi cấy amip trong ống kính ở điều kiện yếm khí tương đối, pH từ 6,5 đến 7, môi trường đông trứng hoặc huyết thanh ngựa đông và một ít tinh bột gạo pha dung dịch Ringer để có thể tăng trưởng amip đòi hỏi kết hợp với một vi khuẩn như Clostridium perfingens hay một đơn bào.
Nội soi đại tràng: cần thực hiện khi xét nghiệm âm tính. Soi trực tràng và đại tràng sigma thấy niêm mạc viêm, rải rác có những ổ loét hình miệng núi lửa phủ nhày có chứa amip ăn hồng cầu.
Huyết thanh chẩn đoán: nhạy cảm nhất là phản ứng ngưng kết gián tiếp cho tỷ lệ dương tính trên 80% trên bệnh nhân lỵ amip và 96-100 trên bệnh nhân nhiễm amip ngoài ruột. Điều này chứng tỏ mô bịu xâm hại cần thiết cho việc tạo kháng thể ở vùng nhiễm amip phổ biến, hiệu giá kháng thể cao trong nhiều năm liên tiếp theo giai đoạn nhiễm trùng cấp.
Xquang: đại tràng phát hiện thủng ruột, lồng ruột, u amip..
Phổi: phát hiện viêm hoặc ổ áp xe
Siêu âm gan: xác định ổ áp xe gan, phổi
- Dịch tễ học:
Tiền sử đau bụng, đi phân có nhày máu
Di chuyển đến vùng có lỵ amip lưu hành
Có tiếp xúc với người đi ngoài phân có nhày máu, đau bụng hoặc có nhiều người cùng mắc bệnh tương tự ở chung một tập thể hoặc quanh vùng cư ngụ.
Chẩn đoán phân biệt
- Lỵ trực khuẩn:
Lỵ amip | Lỵ trực khuẩn | |
Dịch tễ học | Bệnh rải rác, hay gặp ở người lớn | Có thể thành dịch, hay gặp ở trẻ nhỏ |
Khởi bệnh | Không rõ | Cấp tính |
Lâm sàng | Không sốt trù khi có biến chứng apxe gan
Ít khi mất nước nặng Phân nhày máu 5-10 lần/ngày Phân nhày máu riêng rẽ |
Sốt cao
Có mất nước Đi ngoài nhiều lần 20-30 lần/ngày Mót rặn nhiều lần Lờ nhờ máu cá |
Tiến triển | Dễ tái phát | |
Cận lâm sàng | Bạch cầu trong máu không tăng
Soi phân có amip ăn hồng cầu |
Bạch cầu trong máu tăng
Soi phân: có hồng cầu, đặc biệt là bạch cầu Cấy phân có shigella dương tính |
Vì đều có hội chứng lỵ nhưng lỵ trực khuẩn thường diễn biến cấp tính với hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc rõ.
- K đại tràng: khó phân biệt với u amip. Cần nội soi sinh thiết, giải phẫu bệnh, điều trị thử với thuốc chống amip
- Apxe gan amip: cần phân biệt với ap xe gan do vi khuẩn đôi khi khó nếu ap xe gan amip bị bội nhiễm thêm vi trùng
- Ap xe phổi: cần chẩn đoán phân biệt với lao phổi hoặc ap xe phổi do căn nguyên khác
Không có bình luận