Thuốc cadidroxyl thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Sức Khỏe
Nhiều người thắc mắc Thuốc cadidroxyl là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? Bài viết hôm nay https://trungtamthuoc.comsẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- multivitamin mineral là loại thuốc gì?
- mekofan là loại thuốc gì?
- pharnargel là loại thuốc gì?
Thuốc cadidroxyl là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Theo các số liệu ASTS 1997, những chủng còn nhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 là Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, các chủng Streptococcus tan huyết nhóm A, Streptococcus pneumoniae, và H. influenzae
Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với tỷ lệ như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ kháng của Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập.
Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).
Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dược động học:
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dầu có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ
14 đến 20 giờ ở người suy thận.
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m2, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Thuốc cadidroxyl là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc cadidroxyl là thuốc kháng sinh có tác dụng:
– Chữa trị chứng nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm
– Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu
– Nhiễm khuẩn tiêu hóa, nhiễm khuẩn huyết
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Thành phần của thuốc:
– Cefadroxil…………500mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.
Đề xuất của thuốc:
– Người lớn và trẻ trên 40kg: Ngày 1-2 viên x 2 lần
– Trẻ dưới 40kg: 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn
– Dùng thuốc không phụ thuộc vào thức ăn
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– SUy gan thận, phụ nữ mang thai và cho con bú
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban
– Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn
– CHóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu
– Viêm miệng, lưỡi
– Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng
Thuốc cadidroxyl giá thuốc tại canhgiacduoc.com?
– Thuốc cadidroxyl có giá 210.000 / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Cadidroxyl 250 | Cadidroxyl 500
Tên hoạt chất: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 250 mg hoặc 500mg
Hàm lượng:
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống, dạng viên
Tiêu chuẩn: TCCS
Quy cách đóng gói: Hộp 14 gói x 3g (hoặc 10 vỉ x 10 viên đối với dạng viên 500mg)
Số đăng ký: VD-20100-13
Hạn dùng: 36 tháng
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US pharma USA
Nước sản xuất: Việt Nam
Địa chỉ SX: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty đăng ký: Công ty TNHH US pharma USA
Địa chỉ đăng ký: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Qua bài viết Thuốc cadidroxyl là loại thuốc gì chữa trị bệnh gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
thuoc cadidroxyl 250
thuoc cadidroxyl 500
công dụng thuốc cadidroxyl
thuốc kháng sinh cadidroxyl
cach dung thuoc cadidroxyl
tac dung thuoc cadidroxyl
gia thuoc cadidroxyl
tim thuoc cadidroxyl
ten thuoc cadidroxyl
Không có bình luận