Atenolol Stada 50mg

Giá: 80,000vnđ.
Mô tả: Atenolol được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp đau thắt ngực loạn nhịp tim và can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim, THÀNH PHẦN Mỗi viên nén

THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa:
Atenolol 50 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Atenolol được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim và can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Atenolol STADA® 50 mg được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 mg- 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol có thể chưa đạt trong 1-2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không dẫn đến cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
Đau thắt ngực:
Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim:
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50-100 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6-9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl) dưới đây:
CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều atenonol tối đa được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
Bệnh nhân thẩm tách:
25 mg- 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân tim nhịp chậm xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Điều trị bằng atenolol đôi khi gây mệt mỏi, chóng mặt, ngủ gà, đau đầu nhẹ, đổ mồ hôi và lạnh chi.
Các phản ứng có hại gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa, rối loạn tắc nghẽn thông khí, phát ban, rối loạn giấc ngủ, làm nặng thêm tình trạng suy tim trước đó, tim đập chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất và làm tụt huyết áp không cần thiết.
Cũng có thể làm nặng thêm bệnh tắc nghẽn ngoại vi, giảm tiết nước mắt, gây viêm kết mạc, hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, co cứng cơ/yếu cơ và liệt dương.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
NHÀ SẢN XUẤT
Stada

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc Tim mạch
Bonatil

Giá: Liên hệ. Mô tả: Bisoprolol được dùng dưới dạng fumarat trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực, THÀNH PHẦNBisoprolol FumarateCÔNG THÀNH PHẦNBisoprolol FumarateCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHBisoprolol được dùng dưới dạng fumarat trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực.Thuốc còn được dùng phối hợp với …

Thuốc Tim mạch
Ilomedin 20/1ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH Viêm tắc mạch (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạchBệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt khi có THÀNH PHẦN Iloprost trometamolCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Viêm tắc mạch (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không …

Thuốc Tim mạch
Vatzatel 20mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị phòng ngừa các giai đoạn cơn đau thắt ngực Điều trị hỗ trợ triệu chứng chóng mặt Điều trị hỗ trợ việc giảm thị lực và rối loạn thị THÀNH PHẦN        Trimetazidin hydrocloridCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH    – Điều trị phòng ngừa các giai …