Haloperidol 1,5mg

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Trong chuyên khoa tâm thần: Các trạng thái kích động tâm thần vận động nguyên nhân khác nhau (trạng

THÀNH PHẦN
Cho 1 viên nén
– Haloperidol (dạng base): 1,5 mg
– Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, PVP, Talc, Magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
– Trong chuyên khoa tâm thần: Các trạng thái kích động tâm thần – vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu); các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt); trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; hành vi gây gổ tấn công; các bệnh tâm căn và cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu (dùng liều thấp).
– Chuyên khoa khác: Chống nôn, gây mê, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Thay đổi tuỳ theo từng người bệnh.
– Người lớn : Khởi đầu 0,5 – 5 mg, chia 2- 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100 mg/ngày.
– Trẻ em từ 3 -12 tuổi : Khởi đầu 0,025 – 0,05 mg/kg thể trọng, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10mg.
– Người già : 0,5 mg – 2 mg, chia 2 lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Người bệnh dùng quá liều bacbiturat, opiat hoặc rượu; bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa porphyrin.
– Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong các trường hợp sau:
– Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác, người bệnh mẫn cảm với thuốc.
THẬN TRỌNG
– Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp các tác dụng ngoại tháp)
– Người suy tủy.
– Người có u tế bào ưa crôm.
– Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).
– Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, thí dụ vận hành máy, lái xe…
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 – 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương tùy thuộc vào liều dùng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Phần lớn các tương tác thuốc là hậu quả của tác dụng dược lý hiệp đồng và tương tác chuyển hóa. Vì cơ thể có sự dung nạp với nhiều tác dụng phụ, nên tương tác thuốc có lẽ quan trọng nhất trong giai đoạn sớm của điều trị kết hợp.
Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các chất sau:
– Rượu: Vì có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực sau khi dùng rượu ở những người bệnh đang uống thuốc an thần và vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.
– Thuốc chống trầm cảm: Vì có thể có tác dụng dược lý hiệp đồng như tác dụng kháng muscarin hoặc hạ huyết áp, hoặc có tương tác dược động học, và sự ức chế lẫn nhau của những enzym gan liên quan đến chuyển hóa của cả thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Dùng đồng thời với haloperidol các thuốc chống trầm cảm có thể kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của haloperidol.
– Lithi: Vì có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
– Carbamazepin, rifampicin: Vì các thuốc này gây cảm ứng enzym oxy hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) và dẫn đến giảm nhiều nồng độ haloperidol trong huyết tương.
– Methyldopa: Vì có thể làm hạ huyết áp một cách đáng kể; dùng đồng thời với haloperidol có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.
– Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.
Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.
Thuốc chống viêm không steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
– Vỉ bấm 25 viên, hộp 10 vỉ và lọ 400 viên, hộp 1 lọ có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT
DANAPHA

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc thần kinh
Davyca/thuốc thần kinh/trungtamthuoc.com

Giá: Liên hệ. Mô tả: , THÀNH PHẦNPregabalin ………………………. 75mgTá dược ………………………….. vđCÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH – Điều trị các bệnh đau thần kinh trung ươn THÀNH PHẦNPregabalin ………………………. 75mgTá dược ………………………….. vđCÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH – Điều trị các bệnh đau thần kinh trung ương và ngoại biên cho …

Thuốc thần kinh
Oxetol

Giá: Liên hệ. Mô tả: Oxcarbazepine được chỉ định điều trị những cơn động kinh cục bộ (gồm những dạng động kinh: co giật cục bộ đơn giản phức tạp và co giật cục bộ toàn thể THÀNH PHẦNOxcarbazepinCÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH Oxcarbazepine được chỉ định điều trị những cơn …

Thuốc thần kinh
Cerefort syr 120ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị triệu chứng chóng mặt, THÀNH PHẦN  PiracetamCÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng chóng mặt ở người cao tuổi: Suy giảm THÀNH PHẦN  PiracetamCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng chóng mặt.– ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chón mặt, kém …