Heberitro 2000UI

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân sau phẫu thuật Điều trị thiếu máu trên bệnh nhân ung thư dùng hóa trị liệu và xạ trị

THÀNH PHẦN
Mỗi lọ chứa: Enythropoietin alpha, 2000 đơn vị hoặc 4000 đơn vị.
Các thành phần khác:
Albumin người 2.5mg, natri hydrophosphat (USP 23), natri clorid 2.9mg (USP 23), natri dyhydrophosphat 4.68mg (USP 23), polysorbat 20, 0.2mg (USP 23) và nước cất pha tiêm (vừa đủ cho 1ml) (USP 24).
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
– Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân sau phẫu thuật
– Điều trị thiếu máu trên bệnh nhân ung thư dùng hóa trị liệu và xạ trị.
– Điều trị thiếu máu do bệnh thận mãn tính.
– Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân AIDS và nhiễm HIV đã sử dụng phác đồ điều trị với zidovudine..
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Tùy theo mỗi chỉ định điều trị, liều khởi đầu của Heberitro có thể mỗi lần từ 40 đến 150 đơn vị/kg, mỗi tuần 3 lần. Liều lượng này tỏ ra an toàn và có hiệu lực làm tăng hàm lượng hematocrit dẫn tới loại trừ sự phụ thuộc vào truyền máu.
Cụ thể:
– Điều trị thiếu máu sau phẫu thuật và thiếu máu do hóa trị liệu, xạ trị: 150 đơn vị/kg, 3 lần 1 tuần.
– Thiếu máu trong suy thận mãn: Liều từ 40 đơn vị/kg, 3 lần/tuần.
Điều chỉnh liều lượng:
Sau 1 thời kỳ 2-4 tuần đã thấy hematocrit và liều lượng đã được điều chỉnh. Sự điều chỉnh này không nên tiến hành quá 1 lần mỗi tháng, nếu có đòi hỏi về chỉ định lâm sàng.
Khi mức hemantocrit tăng quá 4 điểm trong thời gian 2 tuần, cần giảm liều và cần đánh giá mức hematocrit mỗi tuần 2 lần trong thời gian 2-6 tuần trước khi thành lập duy trì.
Liều duy trì:
Liều duy trì cần thiết lập theo từng cá thể, tuy nhiên liều duy trì có thể tới 75 đơn vị/kg, mỗi tuần 3 lần.
Khi có giảm hoặc chậm đáp ứng:
Khoảng 95% số bệnh nhân dùng Enythropoietin đã đáp ứng thuận lợi với các liều lượng nêu trên. Nếu gặp có giảm chậm hoặc đáp ứng và trước khi điều chỉnh lại liều lượng, cần tránh các khả năng xảy ra như sau:
– Thiếu hụt sắt.
– Quá trình nhiễm khuẩn, viêm hoặc có khối u.
– Cháy máu da.
– Bệnh về huyết học (thiếu máu vùng biển, thiếu máu dai dẳng hoặc các rối loạn khác về loạn sản tủy).
– Thiếu hụt vitaminh B12, hoặc acidfolic.
– Các quá trình tan máu.
– Ngộ độc nhôm.
– Viên xương xơ nang.
Đặc biệt với bệnh nhân lọc máu, thì đường dùng tĩnh mạch có thể dùng không phụ thuộc vào quá trình lọc máu và có thể dùng thuốc vào lúc cuối quá trình lọc máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch không kiểm soát được
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các chế phẩm dẫn xuất từ tế bào động vật có vú
Bệnh nhân quá mẫn cảm với albumin người hoặc với các thành phần của chế phẩm này.
Bệnh nhân bị tăng sinh nguyên hồng cầu – bạch cầu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 25 lọ Heberitro 2000 đơn vị, hộp chứa 1 lọ Heberitro 2000 đơn vị.
NHÀ SẢN XUẤT
Centre of Genetic Engineering and Biotechnology (CIGB).
Ave.31e/158y 190, Cubanacan, Playa, P.O.B.6162, Havana, Cuba.

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dụng lên hệ tạo máu
Aspilets EC 80mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim đột quỵ cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định cơn THÀNH PHẦNAcid acetylsalicylic.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu …

Dụng lên hệ tạo máu
Octanate 250UI

Giá: Liên hệ. Mô tả: Dự phòng và điều trị chứng chảy máu ở bệnh nhân rối loạn đông máu haemophilia A (thiếu hụt yếu tố VIII bẩm sinh)Dạng bào THÀNH PHẦN Yếu tố VIII cô đặcCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Dự phòng và điều trị chứng chảy máu ở bệnh nhân …

Dụng lên hệ tạo máu
Vitamin K1

Giá: Liên hệ. Mô tả: Đề phòng xuất huyết não cho trẻ sơ sinh sau đẻ Điều trị xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non, THÀNH PHẦN Cho ống THÀNH PHẦN Cho ống 1 ml:– Vitamin K1 (Phytomenadion): 1 mg– Tá dược (Tween 80, …