Hiện tượng xuất huyết

Contents

Xuất huyết (Bleeding Disorders) là hội chứng biểu hiện tình trạng máu thoát ra khỏi thành mạch do vỡ mạch hoặc không do vỡ mạch.

Nguyên nhân xuất huyết

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến  xuất huyết trong đó có:

 Do thành mạch bị tổn thương

  • Thiếu vitamin C,PP
  • Nhiễm khuẩn : bệnh sởi, nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu
  • Một số bệnh mạn tính: lao, đái tháo đường, xơ gan
  • Bệnh Scholein-Henoch: dị ứng gây tổn thương thành mạch

 Do tiểu cầu

   Bệnh tiểu cầu bẩm sinh:

  • Bệnh tiểu cầu suy nhược Glanzmann: bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường trong đó số lượng tiểu cầu không thay đổi nhưng lại rối loạn tập trung của tiểu cầu từ đó làm máu khó đông
  • Bệnh Willebrand: bệnh có tính di truyền trội ( co cục máu bình thường và thời gian máu chảy kéo dài.

Giảm tiểu cầu thứ phát

  • Suy tủy: dẫn đến giảm số lượng tiểu cầu được sinh ra, thường do nhiễm độc thuốc hoặc hóa chất trong điều trị hoặc do tiếp xúc với chất độc nồng độ cao kéo dài.
  • Tủy bị lấn át:do thâm nhiễm các tế bào ác tính trong tủy làm giảm số lượng mẫu tiểu cầu do đó giảm số lượng tiểu cầu ở máu ngoại vi, thường gặp ở các bệnh ác tính như: leukemia cấp, leukemia thể tủy mạn tính giai đoạn chuyển dạng cấp.
  • Dị ứng tác động của thuốc làm cơ thể sinh kháng thể kháng tiểu cầu
  • Tăng tiêu hủy tiểu cầu do cường lách thứ phát
  • Nhiễm khuẩn: sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn huyết

    Do bệnh huyết tương

  • Thiếu hụt yếu tố tạo thành thromboplastin: bệnh Hemophylia, bệnh lý liên quan đến sự thiếu yếu tố VIII, IX. Đây là bệnh bẩm sinh do di truyền trên nhiễm sắc thể X, thường gặp nhất ở nam giới.
  • Thiếu prothrombin và provonvertin: do tổn thương gan, ứ mật,tổn thương nhiều vùng ở ống tiếu hóa hoặc do sử dụng thuốc chống đông làm cho cơ thể không tổng hợp được prothrombin
  • Bệnh tiêu sợi huyết: xảy ra sau phẫu thuật phổi, phẫu thuật sản khoa, nhiếm trùng huyết, nhiễm độc. do sự phá hoại quá mức yếu tố đông máu và tiểu cầu cùng với giải phóng các sản phẩm giáng hóa fibrin.

Triệu chứng xuất huyết

Xuất huyết có thể tự nhiên nhưng cũng có thể là do va chạm hay tổn thương hay do  thủ thuật nhỏ như nhổ răng, tiêm.

 Xuất huyết dưới da

Có thể ở bất kỳ vị trí nào trên da, số lượng nhiều hay ít tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh. Màu sắc của xuất huyết thay đổi theo thời gian theo thứ tự đỏ-tím-vàng-xanh sau đó mất màu và về dạng bình thường.

Xuất huyết niêm mạc:

Niêm mạc miệng, lưỡi, răng, lợi có chấm huyết hoặc khối tụ máu hoặc chảy máu.

Xuất huyết các tạng:

Biểu hiện rong huyết tử cung, xuất huyết dạ dày, xuất huyết thận-tiếu niệu. có thể xuất huyết vào cá tạng như: gan, lách, phổi và có thể tái phát nhiều lần.

Các xét nghiệm thường làm đối với bệnh nhân xuất huyết

  • Nghiệm pháp dây phát: đánh giá sức bền thành mạch, nếu nghiệm pháp dương tính là sức bền thành mạch giảm.
  • Đánh giá tiểu cầu: thời gian chảy máu,thời gian co cục máu, thời gian tiêu thụ probrombin, đếm số lượng tiểu cầu.
  • Đánh giá các yếu tố đông máu: thời gian đông máu, thời gian Howell, thời gian Quick và tỷ lệ phức hệ probrombin, định lượng fibrinogen.

Copy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com

Link bài viết: hiện tượng xuất huyết

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Cao sao vàng TW 3 – 10g

Cao sao vàng TW 3 – 10g

Sức Khỏe
GLUTATHIONE 500mg – 30 viên

GLUTATHIONE 500mg – 30 viên