Kinh túc thái dương bàng quang (phần 2)
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Sức Khỏe
Đại trữ là một huyệt thường dùng của kinh túc thái dương bàng quang.
Vị trí: từ khe mỏm gai D1- D2 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa đau cứng cổ gáy, đau vai, đau đầu, cảm phong hàn, sốt không có mồ hôi, nhức trong xương.
Châm cứu: châm sâu 0,3-0,5 thốn.
- Phong môn
Vị trí: từ khe giữa mỏm D2- D3 đo ngang ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa đau vùng lưng trên, đau cứng cổ gáy, đau đầu cảm mạo, ho, sốt, nóng vùng ngực.
Châm cứu: châm sâu 0,5 thốn, cứu 5-7 phút.
- Phế du (huyệt du của phế)
Vị trí: từ giữa khe mỏm vai D3- D4 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa đau lưng, cứng gáy, vẹo cổ, ho ra máu, hen suyễn, đạo hãn
Châm cứu: châm sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Tâm du (huyệt du của tâm)
Vị trí: từ giữa khe mỏm gai D5 D6 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa tim đập mạnh, hồi hộp trống ngực, suy nhược thần kinh, ho ra máu, nuốt khó, động kinh.
Châm cứu: châm sâu 0,3 thốn, cứu 5-15 phút.
- Cách du (huyệt hội của huyết)
Vị trí: từ khe giữa mỏm gai D7 – D8 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa nôn mửa, ăn không tiêu, khó thở, ho ra máy, triều nhiệt, đạo hãn, huyết hư.
Châm cứu: nghiêng kim xuống dưới sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Can du (huyệt du của can)
Vị trí: từ khe giữa mỏm gai D9 -D10 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa đau mạng sườn, chảy máu cam, viêm amngf tiếp hợp, động kinh, tưng huyết áp, đau dạ dày.
Châm cứu: nghiêng kim xuống dưới sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Đởm du (huyệt du của đởm)
Vị trí: từ khe giữa mỏm gai D10- D11 đo ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa hoàng đảm, miệng đắng, ngực sườn đầy tức, sốt có rét, nổn mửa.
Châm cứu: nghiêng kim xuống dưới sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Tỳ du (huyệt du của tỳ)
Vị trí: từ klhe giữa gai D11- D12 đo ngang ra 1,5 thốn
Tác dụng: chữa đau bụng, hoàng đảm, nôn mửa, ỉa chảy, tỳ vị hư nhược, đau lưng, nấc.\
Châm cứu: nghiêng kim xuống dưới sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Vị du (huyệt du của vị)
Vị trí: từ khe giữa mỏm D12 -L1 đo ngang ra 1,5 thốn.
Tác dụng: chữa cơn đau dạ dày, nôn, nấc, tỳ vị hư nhược.
Châm cứu: nghiêng kim xuống dưới sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Thận du (huyệt du của thận)
Vị trí: từ khe giữa mỏm gai L 2 -L3 ngang ra 1,5 thốn
Tác dụng: chữa di tính, liệt dương, rối loạn kinh nguyệt, đau lưng, ù tai, điếc.
Châm cứu: châm sâu 0,5 thốn, cứu 5-15 phút.
- Đại trường du (huyệt du của đại trường)
Vị trí: từ giữa khe mỏm gai L4-L5 đo ngang ra 1,5 thốn
Tác dụng: chữa đau lưng, đau thần kinh hông to, đầy bụng, ỉa chảy, táo bón.
Châm cứu: châm 0,7 -1 thốn, cứu 5-15 phút
coppy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com
link bài viết: kinh túc thái dương bàng quang (phần 2)
Không có bình luận