Lesvidon 2mg

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Risperidon được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương) Khi quyết định dùng risperidon

THÀNH PHẦN
Risperidon
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Risperidon được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng risperidon dài ngày, thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Ðể điều trị loạn tâm thần ở người lớn, thường dùng liều ban đầu 1 mg, ngày 2 lần. Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1 mg, ngày 2 lần vào ngày thứ hai và thứ ba, nếu dung nạp được, cho tới khi đạt liều 3 mg, ngày 2 lần. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1 mg, ngày 2 lần.
Hiệu lực tối đa của risperidon đạt được với liều 4 – 6 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn, mà còn gây những ADR nặng hơn, trong đó có những triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6 mg mỗi ngày.
Liều lượng trong suy thận và suy gan: Vì sự thải trừ risperidon có thể bị giảm và nguy cơ về tác dụng phụ, đặc biệt là hạ huyết áp, tăng lên ở người có suy thận và ở người cao tuổi, phải bắt đầu điều trị risperidon với liều giảm bớt, dùng 0,5 mg, ngày 2 lần và tăng lên khi cần thiết và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5 mg, ngày 2 lần; tăng liều quá 1,5 mg, ngày 2 lần, phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidon tự do ở những người bệnh này.
Liều dùng cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
Có tiền sử mẫn cảm với chế phẩm.
THẬN TRỌNG
Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1 mg, ngày 2 lần, cho người lớn bình thường, và 0,5 mg, ngày 2 lần, cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp. Vì risperidon có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi biết chắc là risperidon không gây tác dụng không mong muốn nêu trên.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp
Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
Ðau khớp.
Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
Nhìn mờ.
Ðau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ – thất của risperidon. Risperidon có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp. Risperidon có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin. Việc sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon. Việc sử dụng clozapin với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon. Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của risperidon, phải dùng liều risperidon thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu. Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 6 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Laboratorios Lesvi S.L

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc thần kinh
Memoril

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ÐỊNH Suy nhược thần kinh như mất ngủ nhức đầu ù tai nặng đầu chóng mặt, THÀNH PHẦN PiracetamCÔNG DỤNG CHỈ ÐỊNH Suy nhược THÀNH PHẦN PiracetamCÔNG DỤNG, CHỈ ÐỊNH Suy nhược thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, nặng đầu, chóng …

Thuốc thần kinh
Cavinton Forte

Giá: Liên hệ. Mô tả: Rối loạn tuần hoàn não khác nhau: sau đột quỵ suy giảm trí năng do mạch xơ vữa động mạch não bệnh não do cao huyết áp THÀNH PHẦNVinpocetine: 10mgCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHRối loạn tuần hoàn não khác nhau: sau đột quỵ, suy giảm trí năng …

Thuốc thần kinh
Umitol200mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Ðộng kinh đau thần kinh sinh ba dự phòng cơn hưng trầm cảm, THÀNH PHẦNCarbamazepine 200 mgCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHÐộng kinh đau thần kinh THÀNH PHẦNCarbamazepine 200 mgCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHÐộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảmCÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG– Ðộng kinh: …