Lincodex 2g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Sulbactam/cefoperazone chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây: Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)

THÀNH PHẦN
Cefoperazone Sodium, Sulbactam sodium 1/1
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Đơn trị liệu:
Sulbactam/cefoperazone chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
– Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
– Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn xương khớp.
– Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu, và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Điều trị kết hợp:
Do sulbactam/cefoperazone có phổ kháng khuẩn rộng nên chỉ cần sử dụng đơn thuần cũng có thể điều trị hữu hiệu hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazone có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycoside phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều thông thường khuyến cáo ở người lớn là:
Loại tỉ lệ  SBT/CPZ (g)
1/1         2-4
Nên cho thuốc mỗi 12 giờ với liều chia đều.
Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều SBT/CPZ loại tỉ lệ 1/1 đến 8g (tức 4g cefoperazone) một ngày. Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm cefoperazone đơn thuần. Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 12 giờ.
Liều dùng tối đa khuyến cáo cho sulbactam là 4g một ngày.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan: xem phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng.
Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận:
Liều dùng SBT/CPZ nên điều chỉnh ở bệnh nhân giảm chức năng thận rõ (thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù trừ sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút nên dùng tối đa 1g sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có thanh thải creatinin < 15ml/phút nên dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa 1g/ngày). Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể cần dùng thêm cefoperazone.
Dược động học của sulbactam có thể thay đổi đáng kể do thẩm phân. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazone giảm nhẹ khi thẩm phân. Vì thế cần cho thuốc sau khi thẩm phân.
Sử dụng ở người lớn tuổi: xem phần Dược động học.
Sử dụng ở trẻ em:
Liều hàng ngày khuyến cáo cho SBT/SPZ dùng ở trẻ em:
Loại tỉ lệ (mg/kg/ngày) SBT/SPZ (mg/kg/ngày)
          1/1                   40-80
Nên cho thuốc liều chia đều mỗi 6-12 giờ.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay ít đáp ứng, có thể tăng liều lên đến 160mg/kg/ngày (loại tỷ lệ 1/1). Nên chia liều ra 2-4 lần đều nhau.
Sử dụng ở trẻ sơ sinh:
Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày. Với những liều sulbactam/ cefoperazone mà yêu cầu cefoperazone > 80 mg/kg/ngày, nên dùng bổ sung thêm cefoperazone.
Tiêm tĩnh mạch:
Khi truyền ngắt quãng, mỗi lọ sulbactam/cefoperazone phải được pha với lượng thích hợp dung dịch dextrose 5%, sodium chloride 0,9% hay nước vô khuẩn dùng pha tiêm và phải pha loãng thành 20ml với cùng dung dịch pha thuốc để truyền trong 15-60 phút.
Lactated Ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
Nếu tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc cũng được pha như trên và tiêm trong ít nhất 3 phút.
Tiêm bắp:
Lidocaine 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazone hay nhóm kháng sinh cephalosporin.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rượu:
Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng thuốc và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có một số người bị phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Khi dùng những cephalosporin khác, đôi khi cũng bị phản ứng tương tự nếu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cần cho bệnh nhân biết không nên dùng bia rượu trong thời gian điều trị với SBT/SPZ. Đối với những bệnh nhân phải nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.
Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng:
Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 1g và 1 ống dung môi 5ml
NHÀ SẢN XUẤT
Harbin Pharmaceutical Group Co., Ltd. General pharm factory – TRUNG QUỐC

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Brifecy

Giá: Liên hệ. Mô tả: Chỉ định trong các điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:, THÀNH PHẦNCefadroxil 500 mgCÔNG THÀNH PHẦNCefadroxil 500 mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH-Chỉ định trong các điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy …

Thuốc kháng sinh
Benzathin Penicillin 1.200.000UI…

Giá: Liên hệ. Mô tả: Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ Tác dụng của benzathin benzylpenicilline là gì?Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một …

Thuốc kháng sinh
Kefcin 250

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm; viêm tai giữa cấp viêm xoang cấp viêm họng viêm amiđan THÀNH PHẦNCefaclor …………………………………….250 mgTá dược vừa đủ ……………………….1 viên (Aerosil, sodium starch glycolat, bột talc, natri lauryl sulfat, ludipress).CÔNG DỤNG, …