Midanium 5mg
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Thuốc gây tê/mê
Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNHỞ người lớn: Gây mê toàn thân: Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân Tiền
THÀNH PHẦN
Midazolam.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Ở người lớn: Gây mê toàn thân:
– Dẫn mê và duy trì mê trong gây mê toàn thân.
– Tiền mê.
An thần không gây mê toàn thân:
– Các thủ thuật gây khó chịu và làm đau: nội soi, đặt catheter tim, chọc dò sinh thiết.
– Gây tê cục bộ và gây tê tủy sống.
Ở trẻ em: Tiền mê bằng đường trực tràng trước khi gây mê toàn thân.
– An thần kéo dài trong khoa săn sóc tích cực ở các bệnh nhân thở máy.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Làm giảm sự tỉnh táo Người lớn Tiêm IV, khởi đầu 2-2.5 mg, bổ sung 1 mg, tổng liều 3.5-7.5 mg; > 60t.: Tiêm IV, khởi đầu 0.5-1 mg, bổ sung 0.5-1 mg, tổng liều < 3.5 mg; Trẻ em Tiêm IV: 6 tháng-5t.: khởi đầu 0.05-0.1 mg/kg, tổng liều < 6 mg; 6-12t.: khởi đầu 0.025-0.05 mg/kg, tổng liều < 10 mg; Tiêm bắp: 1-15t.: 0.05-0.15 mg/kg.
Tiền mê trước khi sử dụng các thuốc mê thông thường Người lớn Tiêm bắp: 0.07-0.1 mg/kg; Tiêm tĩnh mạch: 1-2 mg, liều này có thể được tiêm nhắc lại; > 60t.: Tiêm bắp: 0.025-0.05 mg/kg; Tiêm tĩnh mạch: khởi đầu 0.5 mg, nếu cần có thể tăng liều; Trẻ 1-15t. 0.08-0.2 mg/kg.
Sử dụng làm thuốc mê thông thường Tiêm tĩnh mạch 0.15-0.2 mg/kg (0.3-0.35 mg khi không sử dụng thuốc tiền mê); > 60t.: Tiêm tĩnh mạch 0.1-0.2 mg/kg (0.15-0.3 mg khi không sử dụng thuốc tiền mê).
Sử dụng như một thành phần an thần trong gây mê phối hợp Người lớn Tiêm tĩnh mạch liều nhắc lại 0.03-0.1 mg/kg hoặc tiêm truyền liên tục 0.03-0.1 mg/kg/giờ; > 60t.: Tiêm tĩnh mạch liều thấp hơn liều khuyến cáo cho người lớn.
An thần cho bệnh nhân cần chăm sóc tăng cường Người lớn Tiêm tĩnh mạch liều tấn công 0.03-0.3 mg/kg, chia thành từng liều 1-2.5 mg; liều duy trì 0.03-0.2 mg/kg/giờ; > 60t.: Tiêm tĩnh mạch liều tấn công 0.03-0.3 mg/kg, chia thành từng liều 1-2.5 mg; liều duy trì 0.03-0.2 mg/kg/giờ; Trẻ em Tiêm tĩnh mạch, Sơ sinh (tuổi thai < 32 tuần): 0.03 mg/kg/giờ; Trẻ sơ sinh (tuổi thai > 32 tuần) và trẻ em đến 6 tháng tuổi: 0.06 mg/kg/giờ; Trẻ > 6 tháng: liều tấn công 0.05-0.2 mg/kg, liều duy trì 0.06-0.12 mg/kg/giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
THẬN TRỌNG
Không được tiêm nhanh hoặc tiêm dạng bolus. Người > 60t., trẻ em, mang thai/cho con bú, đái tháo đường, suy hô hấp mạn, suy thận mạn, rối loạn chức năng gan/tim, nghiện rượu, nghiện thuốc, nhược cơ. Ngừng thuốc theo kế hoạch: cần giảm liều từ từ. Bệnh nhân chỉ được xuất viện hay về phòng điều trị khi có người khác đi kèm. Lái xe/vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất hiếm: rối loạn hệ miễn dịch, tâm thần, TKTW, tim, hô hấp, tiêu hóa, da và mô dưới da. Mệt mỏi, ban đỏ, đau chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, chứng huyết khối. Tăng nguy cơ bị ngã và gãy xương.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc kháng nấm azol, họ Macrolide, thuốc ức chế HIV protease, diltiazem, atorvastatin, rifampicin, chế phẩm chứa chất chiết cây St John’s, thuốc an thần/ngủ, thuốc gây trầm cảm hệ TKTW khác, thuốc chữa bệnh tâm thần, benzodiazepine khác, barbiturate, propofol, ketamine, etomidate, thuốc chống suy nhược tác dụng an thần, thuốc kháng histamin, thuốc chống tăng HA tác dụng trung ương.
Phân loại FDA trong thai kỳ
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
10 ml
NHÀ SẢN XUẤT
Polfa Warszawa S.A
Không có bình luận