Novapime Inj.1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepime, THÀNH PHẦN Cefepime CÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNH Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepimeNgười lớn: nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết các nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi nặng các nhiễm trùng đường tiểu có và không có biến chứng các đợt sốt ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm trùng đường mậtTrẻ em: Viêm phổi nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nhiễm khuẩn huyết sốt giảm bạch cầu và viêm màng nãoCÁCH DÙNGLIỀU DÙNGCefepime 1g có thể được dùng bằng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâuÐường tĩnh mạch:Cefepime có thể được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tiêm tương hợp khácThể tích cần phải pha trước khi sử dụng:Lọ 1g IM: Thể tích dung môi cần thêm vào: 3ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 44ml; Nồng độ xấp xỉ: 240mg/mlLọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 10ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 114ml; Nồng độ xấp xỉ: 90mg/mlLọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 50100ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 50100ml; Nồng độ xấp xỉ: 2010mg/mlCác dung dịch sau khi pha mục đích để tiêm tĩnh mạch có thể được dùng trực tiếp bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (35 phút) hoặc tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyềnÐường tiêm bắp:Pha Cefepime 1g trong nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch lidocain hydrochloride 05% hoặc 1%CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với thành phần của thuốcTHẬN TRỌNG Nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng phải ngưng ngay việc điều trịPhải hỏi thăm bệnh sử trước khi kê toa cephalosporin Có từ 5 đến 10% trường hợp xảy ra dị ứng chéo giữa nhóm penicillin và nhóm cephalosporin:Phải thật thận trọng khi dùng cephalosporin cho bệnh nhân bị nhạy cảm với penicillin; cần theo dõi y khoa chặt chẽ ngay trong lần sử dụng đầu tiên;Tuyệt đối không chỉ định cephalosporin cho bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với cephalosporin kiểu phản ứng tức thì Trong trường hợp có nghi ngờ thầy thuốc cần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần dùng thuốc đầu tiên để xử lý tai biến phản vệ nếu cóTÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐNThường gặp nhất: tiêu chảy phát banHiếm gặp hơn:Dị ứng: ngứa mề đay sốt;Đường tiêu hóa: buồn nôn nôn nấm miệng;Tại chỗ: viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch; đau và viêm tại điểm tiêm;Thần kinh cảm giác: nhức đầu dị cảmRất hiếm gặp: phản vệ hạ huyết áp giãn mạch đau bụng viêm đại tràng viêm đại tràng có giả mạc loét ở miệng phù đau khớp lú lẫn cảm giác chóng mặt co giật thay đổi vị giác ù tai viêm âm đạoCác bất thường sinh học mức độ trung bình và thoáng qua đã được ghi nhận: tăng cao bạch cầu ưa eosin tăng transaminase (ASATALAT) tăng thời gian prothrombine và thời gian cephalin được kích hoạt và giảm phosphore huyết Một vài trường hợp rất hiếm giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt cũng được ghi nhậnQU

THÀNH PHẦN
Cefepime
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Các chỉ định điều trị của thuốc dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và các tính chất dược động của cefepime.
Người lớn: nhiễm khuẩn huyết và du khuẩn huyết, các nhiễm trùng đường hô hấp dưới mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi nặng, các nhiễm trùng đường tiểu có và không có biến chứng, các đợt sốt ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu đa nhân trung tính và nhiễm trùng đường mật.
Trẻ em: Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiểu có hoặc không có biến chứng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết, sốt giảm bạch cầu và viêm màng não.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Cefepime 1g có thể được dùng bằng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
Ðường tĩnh mạch:
Cefepime có thể được pha trong nước cất pha tiêm hay trong các dung môi pha tiêm tương hợp khác.
Thể tích cần phải pha trước khi sử dụng:
Lọ 1g IM: Thể tích dung môi cần thêm vào: 3ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 4,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 240mg/ml
Lọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 10ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 11,4ml; Nồng độ xấp xỉ: 90mg/ml
Lọ 1 g IV: Thể tích dung môi cần thêm vào: 50-100ml; Thể tích xấp xỉ sau khi pha: 50-100ml; Nồng độ xấp xỉ: 20-10mg/ml
Các dung dịch sau khi pha mục đích để tiêm tĩnh mạch có thể được dùng trực tiếp bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền.
Ðường tiêm bắp:
Pha Cefepime 1g trong nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch lidocain hydrochloride 0,5% hoặc 1%.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng phải ngưng ngay việc điều trị.
Phải hỏi thăm bệnh sử trước khi kê toa cephalosporin. Có từ 5 đến 10% trường hợp xảy ra dị ứng chéo giữa nhóm penicillin và nhóm cephalosporin:
Phải thật thận trọng khi dùng cephalosporin cho bệnh nhân bị nhạy cảm với penicillin; cần theo dõi y khoa chặt chẽ ngay trong lần sử dụng đầu tiên;
Tuyệt đối không chỉ định cephalosporin cho bệnh nhân đã có tiền sử dị ứng với cephalosporin kiểu phản ứng tức thì. Trong trường hợp có nghi ngờ, thầy thuốc cần phải túc trực bên cạnh bệnh nhân trong lần dùng thuốc đầu tiên để xử lý tai biến phản vệ nếu có.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp nhất: tiêu chảy, phát ban.
Hiếm gặp hơn:
Dị ứng: ngứa, mề đay, sốt;
Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, nấm miệng;
Tại chỗ: viêm tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch; đau và viêm tại điểm tiêm;
Thần kinh cảm giác: nhức đầu, dị cảm.
Rất hiếm gặp: phản vệ, hạ huyết áp, giãn mạch, đau bụng, viêm đại tràng, viêm đại tràng có giả mạc, loét ở miệng, phù, đau khớp, lú lẫn, cảm giác chóng mặt, co giật, thay đổi vị giác, ù tai, viêm âm đạo.
Các bất thường sinh học, mức độ trung bình và thoáng qua, đã được ghi nhận: tăng cao bạch cầu ưa eosin, tăng transaminase (ASAT-ALAT), tăng thời gian prothrombine và thời gian cephalin được kích hoạt và giảm phosphore huyết. Một vài trường hợp rất hiếm giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt cũng được ghi nhận.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Lupin Laboratories., Ltd – ẤN ĐỘ

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Biseptol Ngọai 480mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị Nhiễm trùng đường hô hấp thậntiết niệu Viêm nhiễm đường tiêu hóa kiết lỵ mãn đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella Shigella E coli, THÀNH PHẦNMỗi viên: THÀNH PHẦNMỗi viên: Sulfamethoxazole 400 mg, Trimethoprim 80 mg.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị Nhiễm trùng đường …

Thuốc kháng sinh
Babyseptol Sus.60ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn đường niệu gây ra do vi khuẩn nhạy cảm như Ecoli Klebsiella sp Morganella morganii Proteus mirabilis và Proteus vulgarisViêm tai THÀNH PHẦNMỗi 5ml hỗn dịchHoạt chất:Sulfamethoxazole…………………………………………… 200mgTrimethoprim …………………………………………………. 40mgTá dược: Propylene glycol, Nipagin, Glycerol, Aspartame, Sodium CMC FSH, Sucrose M30,Sucrose, Banana …

Thuốc kháng sinh
Glazi 500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang viêm THÀNH PHẦNMỗi viên nén bao phim chứa:Hoạt chất: Azithromycin dihydrat tương đương 500 mg Azithromycin CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHNhiễm khuẩn …