Novorapid Flexpen 100IU/ml

Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNH Ðái tháo đường phụ thuộc insulin typ I (điều trị thay thế): Ðái tháo đường khởi đầu tuổi thiếu niên đái

THÀNH PHẦN
Insulin aspart (sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae) tác dụng nhanh.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Ðái tháo đường phụ thuộc insulin, typ I (điều trị thay thế): Ðái tháo đường khởi đầu tuổi thiếu niên, đái tháo đường nhiễm ceton.
Ðái tháo đường không phụ thuộc insulin, typ II (điều trị bổ sung): Khi nhiễm toan máu, hôn mê đái tháo đường, bị nhiễm khuẩn nặng, phẫu thuật lớn.
Cấp cứu tăng đường huyết trong: Ðái tháo đường nhiễm acid cetonic; hôn mê tăng đường huyết, tăng thẩm thấu mà không nhiễm ceton trong máu.
Khi truyền tĩnh mạch dung dịch tăng dinh dưỡng ở người bệnh dung nạp kém glucose.
Bệnh võng mạc tiến triển do đái tháo đường.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Theo quy định của Bộ Y tế, đây là thuốc kê đơn phải tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của thầy thuốc. Các thông tin dưới đây chỉ có tính chất tham khảo
Các dạng bào chế insulin đều có thể tiêm dưới da (đường dùng lý tưởng) trong đa số trường hợp. Nhưng chỉ insulin tác dụng ngắn hòa tan mới có thể tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch, tiêm bắp khi điều trị hôn mê đái tháo đường cần hấp thụ nhanh. Insulin hòa tan cũng được dùng qua đường màng bụng cho người bệnh thẩm tách màng bụng liên tục ngoại trú. Khi dùng đơn độc, insulin hòa tan thường được tiêm 3 hoặc nhiều lần trong ngày. Thuốc được dùng hầu hết phối hợp với một insulin tác dụng trung gian hay dài để phù hợp với nhu cầu của từng người bệnh. Khi đó, insulin hòa tan được rút vào bơm tiêm đầu tiên, và sau khi đã trộn với insulin khác phải tiêm ngay.
Loại chế phẩm insulin (insulin người hay động vật), dạng bào chế, đường và số lần dùng thuốc phải được lựa chọn để phù hợp với nhu cầu của từng người bệnh, tuy nhiên insulin người hiện nay thường được dùng cho những người bệnh mới.
Liệu pháp insulin được thực hiện tại bệnh viện giai đoạn đầu. Liều lượng được thầy thuốc quyết định theo nhu cầu của mỗi người bệnh và phải được điều chỉnh theo kết quả giám sát đều đặn nồng độ glucose máu. Liều khởi đầu thông thường ở người lớn vào khoảng 20 – 40 đvqt/ngày, tăng dần khoảng 2 đvqt/ngày, cho tới khi đạt được nồng độ glucose máu mong muốn. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo nồng độ glucose trong máu tĩnh mạch toàn phần lúc đói phải giữ trong phạm vi 3,3 đến 5,6 mmol/lít (60 đến 100 mg/decilít) và không được thấp dưới 3 mmol/lít (55 mg/decilít). Tổng liều mỗi ngày vượt quá 80 đvqt là bất thường và có thể nghĩ đến kháng insulin.
Nhiều cách điều trị bao gồm dùng insulin tác dụng ngắn hòa tan cùng với một insulin tác dụng trung gian, như insulin isophan hoặc dịch treo hỗn hợp insulin kẽm. Phối hợp như vậy thường được tiêm dưới da ngày 2 lần với 2/3 tổng liều trong ngày tiêm trước bữa ăn sáng và 1/3 còn lại tiêm trước bữa ăn chiều.
Hôn mê đái tháo đường, nhiễm toan ceton: Insulin cũng là một phần điều trị thiết yếu trong xử trí cấp cứu nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Chỉ được dùng insulin tác dụng ngắn hòa tan. Ðiều trị bao gồm bồi phụ dịch thỏa đáng, liệu pháp bicarbonat, bổ sung kali và trị liệu insulin.
Liều đầu tiên: 10 – 15 đvqt insulin hòa tan (hoặc 0,15 đvqt/kg) tiêm tĩnh mạch cả liều.
Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục insulin: 10 đvqt mỗi giờ (hoặc 0,1 đvqt/kg/giờ)
Hoặc cách khác: Tiêm bắp insulin, liều đầu tiên 10 đvqt (hoặc 0,1 đvqt/kg) mỗi giờ. Nhưng tránh dùng cách này cho người bệnh bị hạ huyết áp vì không dự đoán được sự hấp thu thuốc.
Ðiều chỉnh liều insulin theo nồng độ glucose máu.
Trẻ em: Liều khởi đầu tiêm insulin được khuyên dùng ở trẻ em phát hiện sớm bị tăng glucose huyết trung bình và không có ceton niệu là 0,3 đến 0,5 đvqt/ kg/ngày, tiêm dưới da.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Dùng đơn thuần insulin tác dụng trung gian và tác dụng kéo dài trong trường hợp toan máu hoặc hôn mê đái tháo đường.
THẬN TRỌNG
Không nên trộn bất kỳ sản phẩm insulin nào khác khi sử dụng bơm truyền insulin. Nguy cơ hạ đường huyết (liều insulin quá cao so với nhu cầu; bỏ bữa ăn hay luyện tập thể lực không có kế hoạch, quá mức). Khi kết hợp thiazolidinedione. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường nếu tăng đường huyết không được điều trị. Khi kết hợp thiazolidinedione. Phụ nữ có thai, dự định mang thai. Khi lái xe, vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hạ đường huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, phản ứng dị ứng tiềm ẩn, nổi mề đay, nổi ban, phát ban; rối loạn khúc xạ; bệnh võng mạc do đái tháo đường; loạn dưỡng mỡ; phù.
Hiếm:Bệnh thần kinh ngoại biên (đau thần kinh).
Rất hiếm: Phản ứng phản vệ.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 5 bút tiêm x 3ml
NHÀ SẢN XUẤT
Novo Nordisk A/S- Đan Mạch

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc Tiểu đường
Apidra Solostar 100IU/ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: Thuốc dùng cho người lớn thiếu niên & trẻ em ≥ 6t bị đái tháo đường cần điều trị insulin, THÀNH PHẦNInsulin THÀNH PHẦNInsulin glulisine.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHThuốc dùng cho người lớn, thiếu niên & trẻ em ≥ 6t. bị đái tháo đường cần điều …

Thuốc Tiểu đường
Fordia 850mg …

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNHÐái tháo đường không phụ thuộc insulin, THÀNH PHẦN MetforminHàm lượng: 850mgCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHÐái THÀNH PHẦN MetforminHàm lượng: 850mgCÔNG DỤNG_CHỈ ĐỊNHÐái tháo đường không phụ thuộc insulin.CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG– Viên 500 mg: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày.– Viên …

Thuốc Tiểu đường
Scilin N 40IU/ml Inj.10ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: Bệnh nhân tiểu đường dùng Insulin (đái tháo đương typ 1), THÀNH PHẦNInsulin 40IU/mlCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHBệnh nhân tiểu THÀNH PHẦNInsulin 40IU/mlCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHBệnh nhân tiểu đường dùng Insulin (đái tháo đương typ 1).CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNGTùy theo nhu cầu bệnh nhân, các chế phẩm …