Rocephin Inj.1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Rocéphine Thí dụ: nhiễm trùng huyết viêm màng

THÀNH PHẦN
Ceftriaxone: 1g
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm trùng nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Rocéphine. Thí dụ: nhiễm trùng huyết, viêm màng não, nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa), nhiễm trùng xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm trùng vết thương.
Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau mổ.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi. 1-2g 1 lần/ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 2-4g 1 lần/ngày. Trẻ nhũ nhi và trẻ em 3 tuần -12 tuổi. 20-80 mg/kg/ngày. Trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi: 20-50 mg/kg/ngày. Tối đa không quá 50 mg/kg cân nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Không dùng dạng tiêm bắp có chứa lidocaine cho người mẫn cảm với lidocaine và trẻ dưới 30 tháng tuổi.
THẬN TRỌNG
Như đối với các céphalosporine khác, không loại trừ khả năng sốc phản vệ ngay cả khi đã rõ tiền sử bệnh nhân. Cần chuẩn bị sẵn biện pháp chống sốc như épinephrine tiêm tĩnh mạch (hoặc adrénaline) và theo sau là glucocorticoide. Rất hiếm trường hợp, siêu âm túi mật thấy bóng mờ làm liên tưởng đến bùn mật. Hiện tượng này sẽ biến mất khi ngưng thuốc hoặc khi hết đợt điều trị với Rocéphine; không cần phẫu thuật kể cả khi có kèm triệu chứng đau.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy, ceftriaxone cũng như các céphalosporine khác có thể chiếm chỗ bilirubine của albumine huyết tương. Nên thận trọng khi dùng Rocéphine cho trẻ sơ sinh có bilirubine huyết cao, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng. Nên theo dõi công thức máu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rocéphine được dung nạp tốt.
Các tác dụng ngoại ý thường thoáng qua hay chấm dứt khi ngưng thuốc.
Biểu hiện đường tiêu hóa (khoảng 2%): tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm).
Biểu hiện ở máu (khoảng 2%): tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Biểu hiện ở da (khoảng 1%): nổi mề đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
Các tác dụng ngoại ý khác rất hiếm: nhức đầu, khó chịu, tăng transaminase, tăng créatinine huyết, urê huyết…
Viêm tĩnh mạch tại chỗ có thể xảy ra sau khi tiêm.
Nên tiêm chậm: 2 – 4 phút.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Giảm hoạt tính của diazépam, của furosemide.
Tăng nhẹ tác dụng suy giảm miễn dịch do các thuốc cyclophosphamide và dexamethasone nếu phối hợp hai chất này với ceftriaxone.
Rocéphine không được pha trộn với các dung dịch chứa calcium
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
1 lọ + 1 ống
NHÀ SẢN XUẤT
F.Hoffmann-La Roche

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Bi-Otra 5ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: BIOTRA được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau: Viêm kết mạc THÀNH PHẦNMỗi 1ml chứa ofloxacin 3mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHBI-OTRA được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra …

Thuốc kháng sinh
Amlevo500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị nhiễm trùng nhẹ trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi như: Viêm xoang cấp đợt cấp viêm phế quản mãn viêm phổi THÀNH PHẦNLevofloxacin.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 …

Thuốc kháng sinh
Gloxin 500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm với cephalexin trong viêm phế quản cấp và mạn viêm tai giữa viêm THÀNH PHẦNMỗi gói chứa:Hoạt chất: Cephalexin monohydrat tương đương 500 mg cephalexin khan.CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐiều trị các nhiễm khuẩn …