Rocimus

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Chàm thể tạng (viêm da cơ địa), THÀNH PHẦNTacrolimus01%CÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHChàm thể tạng (viêm da cơ địa)CÁCH

THÀNH PHẦN
Tacrolimus………….0.1%
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Chàm thể tạng (viêm da cơ địa).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn: Thuốc mỡ Tacrolimus 0.03% và 0.1%,
trẻ > 2t.: Thuốc mỡ Tacrolimus 0.03%. Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần/ngày và xoa bóp nhẹ. Việc điều trị nên được tiếp tục thêm 1 tuần sau khi hết dấu hiệu và triệu chứng bệnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Mẫn cảm với thuốc thuộc nhóm Macrolide, Tacrolimus hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đối với phụ nữ có thai:
tacrolimus đi qua hàng rào rau thai, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của nó lên thai nhi. ở người mẹ dùng tacrolimus, đã xảy ra tǎng kali máu và tổn thương thận ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng tacrolimus cho thai phụ, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Đối với phụ nữ cho con bú:
tacrolimus bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy người mẹ cần ngừng nuôi con bằng sữa mẹ khi dùng tacrolimus.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nóng, ngứa, ban đỏ, đau, kích ứng, dị cảm, phát ban, rối loạn cảm giác. Nhiễm virus Herpes, viêm nang lông, mụn trứng cá.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Việc đào thải tacrolimus ra khỏi cơ thể có thể bị ức chế bởi một số lượng lớn các loại thuốc, dẫn đến nồng độ trong máu cao hơn của tacrolimus và có thể tăng tác dụng phụ của nó. Những thuốc này bao gồm lansoprazole (Prevacid), omeprazole (Prilosec), thuốc ức chế protease (ví dụ, nelfinavir [Viracept] và ritonavir [Norvir]), bromocriptine (Parlodel), cimetidine (Tagamet), cisapride (Propulsid), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (SANDIMUNE; Neoral), danazol (Danocrine), diltiazem (Cardizem, Tiazac), erythromycin, fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral), metoclopramid (REGLAN), methylprednisolone (Medrol), nicardipine (Cardene) , troleandomycin (Tao), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan, Covera-HS). Nước bưởi có tác dụng tương tự trên tacrolimus và nên tránh.
Các thuốc khác dùng chung với tacrolimus có thể giảm hiệu quả. Những thuốc này bao gồm carbamazepine (Tegretol), nifedipine (Procardia; Adalat); phenobarbital, phenytoin (Dilantin), St. John Wort, rifabutin, và rifampin.
Nên tránh tiêm vắc xin virus sống khi dùng vì tacrolimus ức chế hệ miễn dịch nên khiến vắc-xin kém hiệu quả.
Tacrolimus có thể gây tăng kali máu nên việc sử dụng tacrolimus với các thuốc lợi tiểu cũng gây giữ kali là không nên. Thuốc lợi tiểu như vậy bao gồm triamteren (tìm thấy trong DYAZIDE và MAXZIDE), amiloride (tìm thấy trong Moduretic), và spironolactone (Aldactone).
Magnesium hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm không nên dùng cùng với tacrolimus.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Tuýp 10g
NHÀ SẢN XUẤT
The Madras Pharm

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc Da liễu
duac-gel

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị Mụn trứng cá nhẹ đến trung bình, THÀNH PHẦNClindamycin 1%Benzoyl peroxide 5%CÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNHĐiều trị Mụn trứng cá nhẹ THÀNH PHẦNClindamycin 1%,Benzoyl peroxide 5%CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHĐiều trị Mụn trứng cá nhẹ đến trung bìnhCÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG Bôi 1 lần vào buổi tối lên …

Thuốc Da liễu
Biotin (i) 5mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Viêm bì tăng tiết bã nhờn ở sơ sinh & người lớn Bệnh trứng cá Viêm lưỡi kèm rối loạn tiêu hoá Bệnh ngoài THÀNH PHẦNBiotinHàm lượng: 5mg/1mlCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Viêm bì tăng tiết bã nhờn ở sơ sinh & người lớn.– Bệnh trứng …

Thuốc Da liễu
Glokort10g

Giá: Liên hệ. Mô tả: Thuốc được dùng trong điều trị bệnh da liễu, THÀNH PHẦNMỗi gam kem chứa:Hoạt chất: Betamethason dipropionat 064 mg (tương đương Betamethason 05 mg) THÀNH PHẦNMỗi gam kem chứa:Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64 mg (tương đương Betamethason 0,5 mg), Clotrimazol 10 mg, Gentamicin sulfat (tương …