Streptomycin 1g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Streptomycin có thể sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:Bệnh lao những chứng bệnh nhiễm khuẩn ngoài lao bao gồm nhiễm khuẩn mãn

THÀNH PHẦN
Streptomycin
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Streptomycin có thể sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:
Bệnh lao, những chứng bệnh nhiễm khuẩn ngoài lao, bao gồm nhiễm khuẩn mãn tính đường hô hấp huyết, nhiễm khuẩn nội mạc tim (thường dùng kết hợp với penicilin), viêm phổi do Klebsiella, các bệnh nhiễm khuẩn với Escherichia Coli, đặc biệt là viêm đường tiết liệu, và bệnh Tularemia (bệnh thỏ) và bệnh dịch hạch, bệnh Brucellosis – hay còn gọi là bệnh sốt Malta, sốt Địa trung hải hay sốt gợn sóng – (thường dùng kết hợp với tetraciline).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Streptomucilin được dùng cho tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục. Tránh tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục. Tránh tiêm tĩnh mạch để chống mức huyết tương tăng trên 50mg/ml
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều kiện chức năng thận hoạt động bình thường là 15mg/kg cân nặng cơ thể 1 ngày. Liều tiêu chuẩn cho người lớn với chức năng thận hoạt động bình thường là 1g Stretomycin/ngày. Để điều trị bệnh viêm nội mạc tim do entrerococcus (cầu tráng khuẩn) liều dùng có thể tăng đến 2g/ngày (trong khoảng 10-14 ngày). Đối với người bệnh trên 50 tuổ, liều dùng đúng giới hạn là 0,5g/ngày.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi liều dùng là 10mg/kg cân nặng của cơ thể (tối đa 50mg/ngày). Có thể dùng 15-25 m/kg cân nặng cơ thể/ một ngày cho trẻ từ 3 đến 6 tháng tuổi.
Trẻ từ 6 đến 12 tháng tuổi có thể dùng từ 20-30mg/kg cân nặng cơ thể/ một ngày (tối đa 1g/ngày)
Để điều trị bệnh lao, liều dùng hằng ngày như trên được sử dụng chỉ với một lần tiêm. Phụ thuộc vào phác đồ điều trị lao kết hợp, dùng từ 2-3 lần một tuần với liều dùng như thế là đủ. Trong điều trị chống sự phát triển nhanh của các tác nhân gây bệnh thì liều dùng hằng ngày trên được chia đều cho 2 hoặc 3 lần. Sự tích luỹ của Streptomucin trong cơ thể có thể thấy trong các trường hợp suy giảm chức năng lọc tiểu với chức năng suy giảm thận với tốc độ lọc tiểu cầu dưới 60ml/phút. Vì vậy, liều dùng duy trì được khuyến cáo nên giảm như sau, trong khi giữ liều thuốc ban đầu là 15mg/kg cân nặng cơ thể (tương đương với khoảng 1g/ngày), cứ 24h dùng 0,54g (hoặc liều dùng thông thường trong 40h) đối với người lớn chỉ số thanh lọc creatinie là 50-60ml/phút, cứ 24h dùng 0,45g (hoặc liều dùng thông thường trong 60h) với chỉ số thanh lọc creatinie là 40-50ml/phút, cứ 24h dùng 0,45g (hoặc liều dùng thông thường trog 72h) với chỉ số thanh lọc creatinie là 30-40ml/phút.
Phương pháp điều trị gián đoạn 2 đến 3 lần hàng tuần với liều lượng thông thường từ 0,7-1 g thay cho chế độ dùng thuốc hàng ngày được áp dụng cho các bệnh nhân suy thận.
Thêm 1 liều đơn dùng với liều lượng 3,5-5 mg/kg cân nặng cơ thể được áp dụng vào thời điểm cuối của quá trình chạy thận nhân tạo cho các bệnh nhân đang điều trị bằng chạy thận nhân tạo.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với thuốc kháng sinh, các bệnh về tai, đặc biệt là viêm tai giữa mủ, nhiễu mê đạo, có thai và chứng cơ nhược năng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Độc hại với cơ quan thính giác: một số suy yếu về chức năng tiền đình (chức năng thính giác bị ảnh hưởng ít hơn). Có thể xảy ra, đặc biệt với các trường hợp điều trị lâu dài hoặc điều trị với các trường hợp bị rối loạn chức năng thận, và đối với người gìa và trẻ sơ sinh. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm chóng mặt, hoa mắt, ù tai, mất điều hoà và điếc mà đôi khi là những tổn thương không thể phục hồi.
Paraesthesia (chứng dị cảm) trong và ngoài miệng không phải thường xuyên sau khi tiêm bắp vào các triệu chứng thần kinh bao gồm những bệnh nhân thần kinh bao gồm những bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh thính giác và ám điểm đôi khi cũng xảy ra.
Độc hại đối với thận cũng có thể xảy ra; chứng cớ của sự rối loạn chức năng tiểu quản thận, như cast đường tiết niệu và anbumin niệu mức độ nhẹ xẩy ra thường xuyên song tổn thương thận nặng (hoại tử tiểu quan gốc là rất hiếm). Các phản ứng qúa mẫn cảm của da và các phản ứng quá mẫn cảm với hệ thống như phát ban và sốt là thông thường. Các phản ứng dị ứng hiếm khi nguy hiểm và thường là có đáp ứng với các thuốc kháng histamine. Viêm da tróc mảnh nặng và sốc phản vệ cũng đã được nói tới.
Thiếu máu bất sản và chứng mất hạch bạch cầu cũng được nói đến song rất hiếm.
TƯƠNG TÁC THUỐC
không được sử dụng với thuốc lợi tiểu có khả năng gây độc hại với thính giác, trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng cùng một lúc thì khoảng cách thời gian dùng những loại thuốc này với thời gian dùng thuốc kháng sinh loại aminoglucocoxit khác, vancomycin và một số cephalosporin và chúng có thể làm tăng khả năng nhiễm độc thận.
Sự kết hợp giữa streptomycin và Benzylpenicilin làm tăng hiệu quả chống lại chúng. Chúng không thể dử dụng đồng thời trừ khi hỗn hợp vừa được pha chế vì hợp chất nhanh chóng trở nên mất tác dụng trong quá trình bảo quản.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 50 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
North China Pharm Corp – TRUNG QUỐC

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Brifecy

Giá: Liên hệ. Mô tả: Chỉ định trong các điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:, THÀNH PHẦNCefadroxil 500 mgCÔNG THÀNH PHẦNCefadroxil 500 mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH-Chỉ định trong các điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy …

Thuốc kháng sinh
Benzathin Penicillin 1.200.000UI…

Giá: Liên hệ. Mô tả: Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn Thuốc cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ Tác dụng của benzathin benzylpenicilline là gì?Benzathine benzylpenicilline được sử dụng để điều trị một …

Thuốc kháng sinh
Kefcin 250

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm; viêm tai giữa cấp viêm xoang cấp viêm họng viêm amiđan THÀNH PHẦNCefaclor …………………………………….250 mgTá dược vừa đủ ……………………….1 viên (Aerosil, sodium starch glycolat, bột talc, natri lauryl sulfat, ludipress).CÔNG DỤNG, …