Telmox 40mg/5ml Sus.50ml

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới kể cả viêm phổi cấp tính mắc

THÀNH PHẦN
Cefpodoxim proxetil
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Ðể điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Ðối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Ðối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
Ðể điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Ðể điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Ðể điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Ðể điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng;
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Ðối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
THẬN TRỌNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Ðộ ổn định và bảo quản
Cefpodoxim phải được bảo quản dưới 250C và tránh ánh sáng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ pha 50ml
NHÀ SẢN XUẤT
M/S Nova Med Pharmaceuticals – PA KÍT XTAN

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Azismile 200mg/ml Syr.15ml/kháng sinh/trungtamthuoc.com

Giá: 115,000vnđ. Mô tả: Azithromycin được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, THÀNH PHẦNAzithromycin 200mg/5mlCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNHAzithromycin được chỉ THÀNH PHẦNAzithromycin 200mg/5mlCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHAzithromycin được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy …

Thuốc kháng sinh
Augmentin Sac.500/62.5

Giá: 191,000vnđ. Mô tả: Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới (kể cả TMH) tiết niệusinh dục da & mô mềm xương & khớp các dạng nhiễm trùng khác như sẩy thai nhiễm THÀNH PHẦNCho 1 góiAmociclin 500mg + Acidclavuninic 62.5mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHNhiểm khuẩn …

Thuốc kháng sinh
Amoxicyllin 500mg Vidiphar

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH    Cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm, THÀNH PHẦN        – THÀNH PHẦN        – Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin………….. 500 mg.– Tá dược vừa đủ………………………………………………………….. 1 viên.(Magnesium stearate)CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH    Cho các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn …