Thuốc eurovita E400 thuốc gì? có tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com

Nhiều người thắc mắc Thuốc eurovita E400 là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? Bài viết hôm nay https://trungtamthuoc.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • Thuốc dompenyl m là loại thuốc gì?
  • Thuốc manervin là loại thuốc gì?
  • Thuốc magnesi là loại thuốc gì?

Thuốc eurovita E400 là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vitamin E là một thuật ngữ chung để chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp. Nhóm chất quan trọng nhất là tocopherol, trong đó alpha tocopherol có hoạt tính mạnh nhất, được phân bố rộng rãi trong tự nhiên và chủ yếu được sử dụng trong điều trị; các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma và delta tocopherol, nhưng những chất này không dùng trong điều trị. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.
Alpha tocopherol có trong tự nhiên dưới dạng đồng phân d (d-alpha tocopherol) có hoạt tính mạnh hơn dạng đồng phân dl (dl-alpha tocopherol) của alpha tocopherol tổng hợp.
Vitamin E là một vitamin tan trong dầu mỡ, phân bố rộng rãi trong thức ăn.
Nguồn vitamin E giàu nhất là dầu thực vật, đặc biệt là dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguồn giàu vitamin E. Lượng vitamin E trong thức ăn bị mất đi là do quá trình bảo quản và nấu nướng. Nhu cầu hàng ngày về vitamin E là khoảng 4 – 15 mg.
Thiếu vitamin E rất hiếm, chỉ xảy ra ở những người không có khả năng hấp thu vitamin E hoặc mắc 1 số bệnh di truyền ngăn cản duy trì nồng độ bình thường vitamin E trong máu.
Chức năng sinh học chính xác của vitamin E chưa được biết đầy đủ ở người.
Vitamin E được coi là một chất chống oxy hóa. Vitamin E ngăn chặn sự oxy hóa các acid béo cao phân tử chưa bão hòa (các acid này là thành phần của màng tế bào, phospholipid và lipoprotein huyết tương) cũng như các chất nhạy cảm với oxy khác như vitamin A và acid ascorbic (vitamin C). Các gốc tự do sinh ra do nhiều quá trình phản ứng trong tế bào có khả năng gây tác hại cho màng tế bào, protein và acid nucleic, dẫn đến rối loạn chức năng và gây bệnh cho tế bào. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do, làm mất các gốc peroxyl (gốc peroxyl phản ứng với vitamin E nhanh gấp 1000 lần so với các acid béo cao phân tử chưa bão hòa).
Trong quá trình phản ứng, vitamin E không tạo thêm gốc tự do khác.
Do tính chất chống oxy hóa của vitamin E, đã có nhiều công trình nghiên cứu dùng vitamin E để làm làm giảm nhẹ chứng mất trí nhớ của bệnh Alzheimer sớm hoặc do lão hóa, bệnh thoái hóa hoàng điểm liên quan đến tuổi tác, ung thư, xơ cứng động mạch, bệnh mạch vành, đục thủy tinh thể… nhưng đến nay chưa được chứng minh hiệu quả rõ ràng. Một số nhà lâm sàng đã điều trị để làm giảm nguy cơ thoái hóa hoàng điểm liên quan đến tuổi tác như sau: Liều vitamin C 500 mg/ngày kết hợp với beta caroten 15 mg/ngày, vitamin E 400 mg/ngày và kẽm (dạng kẽm oxyd) 80 mg/ngày. Bệnh Alzheimer và bệnh động mạch vành: Liều từ 200 – 800 đvqt/ngày. Tuy nhiên hiện tại vẫn chưa đủ dữ liệu chứng minh hiệu quả điều trị của thuốc đối với các bệnh này và cần lưu ý liều 400 mg/ngày trở lên có thể làm tăng tỷ lệ tử vong.
In vitro, vitamin E còn có tác dụng ngăn chống tan hồng cầu do các chất oxy hóa và làm tăng đáp ứng miễn dịch ở người cao tuổi khỏe mạnh, làm giảm kết tụ tiểu cầu.

Dược động học

Hấp thu: Để vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Khoảng 20 – 60% vitamin được hấp thu từ nguồn thức ăn. Ở người bệnh bị hội chứng hấp thu kém và trẻ đẻ non nhẹ cân, hấp thu vitamin E có thể giảm đi rất nhiều. Chế phẩm dạng phân tán trong nước có thể hấp thu qua ruột tốt hơn so với chế phẩm dạng dầu.
Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết rồi được vận chuyển tới gan. Vitamin E được tiết ra từ gan dưới dạng lipoprotein tỷ trọng thấp (VLDL) và nồng độ vitamin E trong huyết tương phụ thuộc vào sự tiết này. Chỉ 1 dạng đồng phân lập thể R-α-tocopherol được gan tái xuất tiết nhờ vào ái lực của alpha tocopherol đối với protein vận chuyển α-tocopherol của gan (α-TTP: α-tocopherol transfer protein). Vitamin E sau đó được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và dự trữ ở mô mỡ. Nồng độ bình thường của tocoferol trong huyết tương là 6 – 14 microgam/ml. Nồng độ vitamin E trong huyết tương dưới 5 microgam/ml hoặc dưới 800 microgam vitamin E/1 g lipid trong huyết tương trong vài tháng được xem như là phản ánh sự thiếu hụt vitamin E. Sau khi uống vitamin E liều cao, nồng độ tocopherol trong huyết tương có thể bị cao lên trong 1 – 2 ngày. Tổng dự trữ vitamin E trong cơ thể ước lượng 3 – 8 g và có thể đáp ứng được nhu cầu cơ thể trong 4 năm hoặc hơn khi chế độ ăn nghèo vitamin. Alpha tocopherol phân bố vào mắt, đạt được nồng độ cao hơn ở vùng giác mạc so với màng mạch hoặc thủy tinh thể. Nồng độ này có thể tăng lên khi bổ sung vitamin.
Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai. Nồng độ tocopherol trong huyết tương trẻ sơ sinh bằng 20 – 30% nồng độ ở người mẹ, trẻ sơ sinh nhẹ cân có nồng độ thấp hơn.
Thải trừ: Vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma-lacton của acid này, hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Một số thải trừ qua nước tiểu.

Thuốc eurovita E400 là loại thuốc gì? có những tác dụng gì?

Thuốc eurovita E400 là thuốc bổ có tác dụng:

– Phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin E
– Hỗ trợ điều trị chứng “tinh binh” yếu, viêm gan, gan nhiễm mỡ, tăng cholesterol máu
– Các bệnh lý về da như lão hóa, nám da, sạm da, vết chân chim giúp ngăn ngừa cải thiện làn da đẹp hơn

Thành phần của thuốc:

– Vitamin E………….400UI
– Tá dược vừa đủ 1 viên

Thuốc eurovita E400 là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

– Người lớn: Ngày 1 viên x 1-2 lần
– Dùng thuốc sau khi ăn

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Dị ứng, phát ban
– Chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn
– Mệt mỏi, yếu cơ

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Thuốc eurovita E400 giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

– Thuốc eurovita E400 có giá 45.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

Eurovita – E400 là thuốc có thành phần hoạt chất là Vitamin E (D-alpha tocopheryl acetat) 400IU, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất. Xuất xứ: Việt Nam
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Eurovita – E400
Tên hoạt chất: vitamin e (d-alpha tocopheryl acetat) 400iu
Hàm lượng:
Dạng bào chế:
Tiêu chuẩn: TCCS
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm
Số đăng ký: VD-14123-11
Hạn dùng: 24 tháng
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Nước sản xuất: Việt Nam
Địa chỉ SX: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4 La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ đăng ký: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4 La Khê, Hà Đông, Hà Nội)

Qua bài viết Thuốc eurovita E400 là loại thuốc gì có những tác dụng gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

cach dung thuoc eurovita e400
tim thuoc eurovita e400
ten thuoc eurovita e400
gia thuoc eurovita e400
cong dung thuoc eurovita e400
tac dung thuoc eurovita e400

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Pharcotinex

Pharcotinex

Sức Khỏe
CalciLife 10ml

CalciLife 10ml