Thuốc kupitral thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Nhiều người thắc mắc Thuốc kupitral là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? bài viết hôm nay https://trungtamthuoc.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • Thuốc avalo là loại thuốc gì?
  • Thuốc oscan 666 là loại thuốc gì?
  • Thuốc auginal là loại thuốc gì?

Thuốc kupitral là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Dược lực:

Itraconazole thuốc kháng nấm đường uống, dẫn xuất triazole, có phổ kháng nấm rộng.

Dược động học:

Ðặc tính dược động học tổng quát:
Nói chung, itraconazole được hấp thu tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2-5 giờ sau khi uống thuốc. Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole, với nồng độ trong huyết tương vào khoảng gấp 2 lần nồng độ của thuốc không chuyển hóa. Thời gian bán hủy sau cùng itraconazole là khoảng 17 giờ sau khi uống liều đơn và tăng lên 34-42 giờ với những liều lặp lại. Dược động học của itraconazole có đặc điểm là không tuyến tính, do đó có sự tích tụ trong huyết tương sau nhiều liều uống. Trạng thái nồng độ hằng định đạt được sau khoảng 15 ngày, với nồng độ đỉnh 0,5mcg/ml; 1,1mcg/ml và 2,0mcg/ml tương ứng với sau khi uống liều 100mg/ngày, 200mg x 1 lần/ngày và 200mg x 2 lần/ngày.
– Hấp thu: Itraconazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không đổi và đạt được trong vòng 2-5 giờ sau 1 liều uống. Khả dụng sinh học của itraconazole vào khoảng 55 %, khả dụng sinh học đường uống đạt tối đa khi uống Sporal ngay sau khi ăn no.
– Phân bố: Itraconazole là phân bố khắp toàn bộ cơ thể (> 700L), phân bố nhiều ở mô: mô phổi, thận, gan, xương, dạ dày, lách và cơ, cao gấp 2-3 lần nồng độ tương ứng ở huyết tương. Ở mô não so với huyết tương vào khoảng 1.
– Chuyển hóa: Itraconazole được chuyển hóa mạnh mẽ ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole có hoạt tính kháng nấm trong ống nghiệm tương đương itraconazole.
Nồng độ chất chuyển hóa hydroxy trong huyết tương gấp 2 lần itraconazole.
– Thải trừ: Itraconazole được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính khoảng 35% trong nước tiểu trong vòng 1 tuần và khoảng 54% trong phân. Sự thải trừ qua thận của thuốc ban đầu ít hơn 0,03% liều dùng, trong khi sự thải trừ qua phân ở dạng chưa chuyển hóa thay đổi từ 3-18% liều dùng.

Tác dụng:

Các nghiên cứu in vitro xác nhận rằng itraconazole ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường từ ≤ 0,025-0,8 mcg/ml. Các vi nấm này bao gồm: vi nấm dermatophytes (các chủng Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) nấm men (các chủng Candida bao gồm C. albicans, C. glabrata và C. krusei, Cryptococus neoformans, Pityrosporum spp., các chủng Trichosporon spp., Geotrichum spp., Aspergillus spp., Histoplasma spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenekii, Fonsecaea spp., Claslosporium spp., Blastomyces dermatitidis, Pseudallescheria boydii, Penicillium marneffei và các vi nấm và nấm men khác.
C. glabrata và C. tropicalis thường là các chủng Candida kém nhạy cảm nhất, ở vài thử nghiệm phân lập in vitro cho thấy chúng đề kháng với itraconazole. Các loại vi nấm chính không bị ức chế với itraconazole là Zygomycetes (Rhizopus spp., Rhizomucor spp., Mucor spp. và Absidia spp.), Fusarium spp., Scedosporium spp. và Scopulariopsis spp.
Các nghiên cứu in vitro đã xác nhận rằng itraconazole gây rối loạn việc tổng hợp ergosterol của tế bào vi nấm. Ergosterol là một thành phần thiết yếu của màng tế bào vi nấm. Sự rối loạn việc tổng hợp chất này cuối cùng dẫn đến một tác dụng kháng nấm.

Thuốc kupitral là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Thuốc kupitral là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì?

Thuốc kupitral là thuốc kháng sinh có tác dụng:

– Chữa trị các dạng nấm trong các trường hợp:
+ Phụ khoa: Nấm candida, Trichosporon vùng kín
+ Nấm móng tay chân
+ Ngoài da: Viêm giác mạc do nấm, lang ben, nhiễm nấm Candida hầu họng miệng
+ Nấm nội tạng: Nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác

Thành phần của thuốc:

– Itraconazole……….100mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

Nấm móng
– Điều trị theo chu kỳ: 200 mg x 2 lần/ngày x 1 tuần, sau đó ngưng 3 tuần (1 chu kỳ). Chỉ nhiễm nấm móng tay: 2 chu kỳ. Chỉ nhiễm nấm móng chân: 3 chu kỳ.
– Điều trị liên tục: 200 mg x 1 lần/ngày x 3 tháng.
Nấm toàn thân
– Nhiễm Aspergillus: 200 mg, ngày 1 lần;
– Nhiễm Candida: 100-200 mg, ngày 1 lần;
– Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: 200 mg, ngày 1 lần;
– Viêm màng não do Cryptococcus: 200 mg ngày 2 lần;
– Nhiễm Histoplasma: 200 mg, ngày 1 lần.
Điều trị ngắn ngày:
– Nhiễm Candida âm đạo/âm hộ 200 mg x 2 lần/ngày,
– Lang ben 200 mg x 1 lần/ngày x 7 ngày,
– Nấm da thân/đùi 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày,
– Nấm kẽ chân/tay 100 mg x 1 lần/ngày x 30 ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày,
– Nấm Candida miệng/hầu 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày,
– Viêm giác mạc do nhiễm nấm 200 mg x 1 lần/ngày x 21 ngày
Dùng thuốc sau khi ăn

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Phụ nữ mang thai

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Dị ứng, phát ban
– Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
– Rối loạn kinh nguyệt, mất ngủ, ù tai

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Thuốc kupitral giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

– Thuốc kupitral có giá 270.000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.

Viên nang Kupitral là thuốc có thành phần hoạt chất là Itraconazol 100mg, do Korea United Pharm. Inc. sản xuất. Xuất xứ: Korea
Thông tin chi tiết:
Tên thuốc: Viên nang Kupitral
Tên hoạt chất: Itraconazol 100mg
Hàm lượng:
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Tiêu chuẩn: NSX
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VN-17491-13
Hạn dùng: 36 tháng
Nhà sản xuất: Korea United Pharm. Inc.
Nước sản xuất: Korea
Địa chỉ SX: 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si
Công ty đăng ký: Korea United Pharm. Inc.
Địa chỉ đăng ký: 154-8 Nonhyun-dong, Kangnam-gu, Seoul

Qua bài viết Thuốc kupitral là loại thuốc gì chữa trị bệnh gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

giá thuốc kupitral
thuoc kupitral 100 mg
thuoc kupitral 100mg
cach dung thuoc kupitral
cong dung thuoc kupitral
tim thuoc kupitral
ten thuoc kupitral

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
CalciLife 10ml

CalciLife 10ml

Sức Khỏe
Soma-Di Sỏi mật

Soma-Di Sỏi mật