Thuốc ocefacef 500 thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Sức Khỏe
Nhiều người thắc mắc Thuốc ocefacef 500 là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? Bài viết hôm nay https://trungtamthuoc.comsẽ giải đáp điều này.
Bài viết liên quan:
- enterome gold là loại thuốc gì?
- prazone s 2g là loại thuốc gì?
- bivantox là loại thuốc gì?
Thuốc ocefacef 500 là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.
Theo các số liệu ASTS 1997, những chủng còn nhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 là Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, các chủng Streptococcus tan huyết nhóm A, Streptococcus pneumoniae, và H. influenzae.
Một số chủng đang tăng mức kháng với các kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 với tỷ lệ như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin là 66%, tỷ lệ kháng của Klebsiella pneumoniae với cephalotin là 66% các mẫu phân lập.
Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là các loài Mima và Herellea).
Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dược động học:
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dầu có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ
14 đến 20 giờ ở người suy thận.
Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m2, hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Thuốc ocefacef 500 là loại thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc ocefacef 500 là thuốc kháng sinh có tác dụng:
– Điều trị chứng nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm
– Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu
– Nhiễm khuẩn xương khớp
Thành phần của thuốc:
– Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500 mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên
Liều dùng và cách dùng:
Dùng kéo dài từ 5-10 ngày
– Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg – 1 g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc là 1 g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Trẻ em (< 40 kg):
+ Dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần. Thí dụ: Dùng 125 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5 kg, hoặc dùng 500 mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ 1 năm tuổi cân nặng 10 kg.
+ Từ 1 – 6 tuổi: 250 mg, 2 lần mỗi ngày.
+ Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày.
– Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
– Người bệnh suy thận: Ðối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil.
– Dùng thuốc trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 60 phút
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Viêm đại tràng giả mạc, suy thận (cẩn thận)
Tác dụng phụ không mong muốn:
– Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng
– Dị ứng, phát ban, nổi mẩn
– Ngứa vùng kín, nấm Candida
Thuốc ocefacef 500 giá thuốc tại canhgiacduoc.com?
– Thuốc ocefacef 500 có giá 120.000 / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Tiêu chuẩn: DĐVN IV
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Số đăng ký: VD-20738-14
Hạn dùng: 36 tháng
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Nước sản xuất: Việt Nam
Địa chỉ SX: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ đăng ký: 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
Qua bài viết Thuốc ocefacef 500 là loại thuốc gì chữa trị bệnh gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
cách dùng thuốc ocefacef 500
tìm thuốc ocefacef 500
tên thuốc ocefacef 500
giá thuốc ocefacef 500
công dụng thuốc ocefacef 500
tác dụng thuốc ocefacef 500
Không có bình luận