Thuốc Ropegold thuốc gì? có tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com

Nhiều người thắc mắc Thuốc Ropegold là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? Bài viết hôm nay https://trungtamthuoc.comsẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • Sectum là loại thuốc gì?
  • sebizole là loại thuốc gì?
  • Moxetero là loại thuốc gì?

Contents

Thuốc Ropegold là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Dược động học:

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch.Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 – 6 mg/lít vào khoảng 3 giờ sau khi uống 250 mg hỗn dịch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 75% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.

Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nống độ đỉnh trong huyết tương khoảng27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.

Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.

Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Thuốc Ropegold là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Thuốc Ropegold là loại thuốc gì? có những tác dụng gì?

Thuốc Ropegold là thuốc kháng sinh có tác dụng:

– Chữa trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm
– Nhiễm khuẩn sinh dục, phụ khoa, tiết niệu
– Nhiễm khuẩn răng miệng

Thành phần của thuốc:

– Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) 1500mg
– Tá dược vừa đủ 1 lọ tiêm truyền

Liều dùng và cách dùng:

Chỉ sử dụng thuốc tiêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxime là dạng muối natri. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

– Người lớn: Liều thông thường là 750mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5g, 6-8 giờ một lần.
– Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
– Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường là 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24-48 giờ sau.
– Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30-60mg/ kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100mg/ kg/ ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2-3 liều nhỏ.
– Trường hợp suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, ngày 1 lần.

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc:
– VIêm đại tràng giả mạc
– Phụ nữ mang thai và cho con bú (sử dụng khi thật cần thiết và được bác sĩ cho phép)

Tác dụng phụ:

– Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
– Dị ứng, phát ban, khó thở
– Viêm lưỡi, ngứa vùng kín

Thuốc Ropegold giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

– Thuốc Ropegold có giá 60.000 / 1 lọ (hộp 10 lọ).

Thông tin thuốc:

Tên thuốc: Ropegold
Tên hoạt chất: Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) 1500mg
Hàm lượng:
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Tiêu chuẩn: NSX
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ
Số đăng ký: VN-18749-15
Hạn dùng: 24 tháng
Nhà sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A
Nước sản xuất: Italy
Địa chỉ SX: Nucleo Industriale S. Atto, S. Nicolo a Tordino, 64020 Teramo
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Lamda
Địa chỉ đăng ký: 171 Đỗ Quang, P. Vĩnh Trung, Q. Thanh Khê, Đà Nẵng

Qua bài viết Thuốc Ropegold là loại thuốc gì có những tác dụng gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

tìm thuốc Ropegold
tên thuốc Ropegold
giá thuốc Ropegold
công dụng thuốc Ropegold
tác dụng thuốc Ropegold
cách dùng thuốc Ropegold

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Prostate Health Management Lalisse 100 viên

Prostate Health Management Lalisse 100 viên

Sức Khỏe
Cevinton Forte with Vinpocetin – Citicoline

Cevinton Forte with Vinpocetin – Citicoline