Thuốc thanh nhiệt giải độc và thanh nhiệt giải thử

Thuốc thanh nhiệt giải độc là những thuốc điều trị bệnh do nhiệt độc hỏa độc gây ra viêm nhiễm, dị ứng, mày đay, zona, chàm. Thuốc có tính chất kháng sinh, chống viêm nhiễm.

Tác dụng chung: điều trị các bệnh viêm nhiễm như: viêm cơ, viêm đường hô hấp,  giải dị ứng, hạ sốt, vết thương nhiễm trùng, viêm màng tiếp hợp…

Cách sử dụng: khi dùng cần kết hợp với các loại thuốc khác như: hoạt huyết, thanh nhiệt tả hỏa, lợi tiểu, nhuận tràng… liều dùng phải thích hợp, nhiều nhất là 4 vị, ít nhất là 3 vị.

Các vị thuốc

  • Kim ngân hoa

Tính vị: ngọt, lạnh

Tác dụng điều trị: điều trị bệnh nhiễm trùng, truyền nhiễm, dị ứng, đau khớp, lỵ trực trùng, đại tiện ra máu.

Liều lượng: 12-80 g/ngày.

  • Xạ can – rễ rẻ quạt

Tính vị: đặng, lạnh

Tác dụng điều trị: viêm họng, giảm ho, long đàm, lợi niệu, lao hạch, viêm hạch.

Liều lượng: 3-6 g/ngày.

  • Sài đất

Tính vị: đắng, mát

Tác dụng điều trị: viêm cơ, mụn nhọt, lở loét, rôm xảy, viêm tuyến vú.

Liều lượng: 25-30 g/ngày

  • Liên kiều

Tính vị: đắng, lạnh

Tác dụng điều trị: mụn nhọt, sốt cao vã mồ hôi, viêm hạch, lao hạch, viêm đường tiết niệu.

Liều lượng: 4-20 g/ngày.

Thuốc thanh nhiệt giải thử

Định nghĩa: thuốc thanh nhiệt giải thử là thuốc có tác dụng chữa bệnh do nắng gây ra: sốt cao, vã mồ hôi, mạch hồng đại.

Thuốc thanh nhiệt giải thứ thuộc nhóm thuốc thanh nhiệt. Thuốc thanh nhiệt gồm  có 5 nhóm là: thuốc thanh nhiệt tả hỏa, thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp, thanh nhiệt lương huyết và thanh nhiệt giải thử.

Phân loại:

  • Thuốc thanh nhiệt giải thử

Thuốc thanh nhiệt giải thử là thuốc điều trị các trường hợp thương thử hoặc trúng thử.

Lá sen:

Tính vị: đắng, bình

Tác dụng điều trị: sốt cao về mùa hè, say nắng, ỉa chảy do khí thanh dương của tỳ đi xuống, rong huyết.

Liều lượng: 4-12 g/ngày.

Tây qua – vỏ quả dưa hấu.

tây qua

Tính vị: ngọt lạnh

Tác dụng điều trị: điều trị say nắng, lợi niệu, ngộ độc rượu.

Liều lượng: từ ½ -1 quả (vỏ), ép lấy nước uống.

  • Thuốc ôn tán thử thấp

Mùa hè ăn đồ lạnh lại kết hợp với hàn thấp sinh chứng ngực bụng đầy tức, nặng đầu, buồn nôn, mình mẩy nặng nề, ra mồ hôi, khát nước, thích uống nước, ỉa chảy.

Hương nhu: tính vị: cay, ấm

Tác dụng điều trị: điều trị tán hàn giải thử, ỉa chảy, đau bụng, lợi niệu.

Liều lượng: 3-8g/ngày

Hoắc hương:

Tính vị: cay, ấm

Tác dụng điều trị: ỉa chảy do cảm phải thử thấp, nôn mửa, đau bụng do khí độc.

Liều lượng: 6-12 g/ngày.

Bạch biển đậu:

Tính vị: ngọt, ấm

Tác dụng điều trị: ỉa chảy, nôn mửa về mùa hè, sinh tâ chỉ khát, ỉa chảy mạn tính do tỳ hư, ngộ đọc ruọu

Liều lượng:  6-12 g/ngày.

coppy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com

link bài viết: Thuốc thanh nhiệt giải độc và thanh nhiệt giải thử

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
GoodBrains

GoodBrains

Sức Khỏe
1
Viêm Xoang Kim Hòa

Viêm Xoang Kim Hòa