Thuốc thanh nhiệt tả hỏa

Thuốc thanh nhiệt là thuốc có tính chất hàn lương để chữa chứng thực nhiệt ở phần lý của cơ thể.

Tác dụng chung: tạo tân dịch, hạ sốt, an thần, chỉ khát. Tiêu viêm trừ thấp, giải dị ứng, nhuận táo, lợi niệu.

Cách dùng

Chỉ dùng khi thực nhiệt ở phần lý

Tùy theo nhiệt ở phần nào mà dùng các vị thuốc cho thích hợp.

Tùy theo các chứng nhiệt mà có thể kết hợp các vị thuốc với nhau cho thích hợp.

Nếu có cả hư nhiệt thì kết hợp với thuốc bổ âm, bổ huyết.

Không dùng âu kéo dài.

Không dùng cho bệnh nhân bị ỉa chảy kéo dài (do tỳ vị hư hàn).

Thuốc thanh nhiệt gồm: thanh nhiệt tả hỏa,  thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt táo thấp, thanh nhiệt lương huyết và thanh nhiệt giải thử.

Thuốc thanh nhiệt tả hỏa

Định nghĩa: thuốc thanh nhiệt tả hỏa là thuốc điều trị chứng bệnh do hỏa độc, nhiệt độc phạm vào phần khi hay kinh dương minh.

Tác dụng

Điều trị những trường hợp sốt cao, khát nước, mê sảng, phát cuồng, mạch hồng đại, lưỡi đỏ, rêu vàng.

Dưỡng âm sinh tân: điều trị trường hợp sốt cao gây mất tân dịch.

An thần trong trường hợp sốt cao co giật, mê sảng, vật vã.

Cầm máy trong trường hợp sốt cao gây rối loạn thành mạch.

Cách sử dụng:

Khi dùng cần phối hợp với các thuốc thanh nhiệt giải độc thanh nhiệt táo thấp…

Các trường hợp hư chứng không nên dùng liều quá mạnh và phải kết hợp với thuốc bổ âm, bổ huyết.

Tùy vị trí của bệnh mà dùng thuốc cho thích hợp.

Các vị thuốc thanh nhiệt tả hỏa:

  • Thạch cao- bạch hổ

Tính vị: ngọt, cay, hàn.

Tác dụng điều trị: trị các trường hợp sốt cao, khát nhiều nước, nhiều mồ hôi, mạch hồng đại.

Cảm mạo phong hàn có kèm theo lý chứng phiền táo, vật vã. Viêm phế quản co thắt. Viêm tuyến vú, lở loét miệng, vết thương lở loét, sốt phát ban, sốt xuất huyết.

Liều lượng: 12-80 g/ngày.

  • Chi tử- dành dành, sơn chi.

    chi tử

Tính vị: đắng, lạnh.

Tác dụng điều trị: điều trị các trường hợp bí đái, đái máu, hoàng đản do viêm gan, viêm đường mật, chảy máu cam, đại tiện ra máu do sốt cao, viêm màng tiếp hợp.

Liều lượng: 4-12 g/ngày.

  • Trúc diệp – lá tre

Tính vị: đạm, ngọt, lạnh

Tác dụng điều trị: sốt cao, miệng lở loét, an thần khi sốt cao, nôn do sốt cao, viêm họng, viêm phế quản.

Liều lượng: 10-20 g/ngày.

  • Lô căn – rễ sậy

Tính vị: ngọt, lạnh

Tác dụng điều trị:viêm phế quản, viêm họng, viêm amydal, nôn mửa do sốt cao.

Liều lượng: 20-40 g/ngày.

  • Hạ khô thảo

Tính vị: đắng, lạnh

Tác dụng điều trị: sốt cao, viêm màng tiếp hợp, lao hạch, dị ứng, cầm máu trong trường hợp sốt xuất huyết do ứ huyết, lợi tiểu: điều trị trường hợp đái buốt, đái rắt, đái  máu.

Liều lượng: 10-20 g/ngày.

  • Thảo quyết minh- hạt muồng

Tính vị: mặn, bình

Tác dụng: viêm màng tiếp hợp, hạ sốt, nhuận tràng.

coppy ghi nguồn: http://drugsofcanada.com

link bài viết: thuốc thanh nhiệt tả hỏa

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

liệt dương
Sức Khỏe
Tất tần tật những điều cần biết về chứng liệt dương ở nam giới

Liệt dương là một trong những nỗi ám ảnh của bất kỳ người đàn ông nào. Bởi nó gây ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lý và chức năng sinh sản của phái mạnh. Vì thế, tìm hiểu các thông tin về liệt dương sẽ giúp bạn chủ …

Sức Khỏe
Pharcotinex

Pharcotinex

Sức Khỏe
CalciLife 10ml

CalciLife 10ml