Lamictal 50

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Thuốc LAMICTAL 50MG dùng để điều trị động kinh dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ, THÀNH PHẦNLamotrigineCÔNG DỤNGCHỈ ĐỊNHThuốc

THÀNH PHẦN
Lamotrigine
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Thuốc LAMICTAL 50MG dùng để điều trị động kinh, dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Động kinh:
Đơn trị:
Người lớn (> 12 tuổi): Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 50-100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 100-200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.
Trẻ 2 – 12 tuổi: Khởi đầu điều trị cơn vắng ý thức điển hình: 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần trong 2 tuần; tiếp theo 0.6 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 1-10 mg/kg/ngày 1 lần hoặc chia 2 lần.
Phối hợp:
Người lớn (> 12 tuổi): Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 25 mg, cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 100-200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần. Đang dùng kết hợp thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucoronid hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; sau đó 100 mg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 200-400 mg/ngày, chia 2 lần. Đang dùng thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 50-100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 100-200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.
Trẻ 2-12 tuổi: Đang dùng valproate cùng/không cùng các thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 0.15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.3 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 1-5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 200 mg/ngày. Đang dùng kết hợp thuốc chống động kinh hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 0.6 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần; tiếp theo 1.2 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 1.2 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 5-15 mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400 mg/ngày. Dùng thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: Khởi đầu: 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, trong 2 tuần; tiếp theo 0.6 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu. Duy trì: 1-10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 200 mg/ngày.
2-6 tuổi: Liều duy trì có thể ở giới hạn cao của liều đề nghị.
< 2 tuổi: Không nên dùng.
Rối loạn lưỡng cực:
Người lớn ≥ 18 tuổi (phòng ngừa cơn trầm cảm):
Kết hợp thuốc ức chế sự glucuronid hóa lamotrigine như valproate: Khởi đầu: 25 mg, cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Nên tăng đến 50 mg/ngày (1 lần hoặc chia 2 lần) trong tuần 5. Tối đa có thể 200 mg/ngày tùy đáp ứng.
Phối hợp thuốc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine ở bệnh nhân KHÔNG dùng thuốc ức chế như valproate: Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg/ngày chia 2 lần, trong 2 tuần. Tuần 5 nên tăng đến 200 mg/ngày, chia 2 lần. Có thể tăng đến 300 mg/ngày tuần 6; liều đạt đáp ứng tối ưu: 400 mg/ngày, chia 2 lần & có thể được sử dụng từ tuần 7.
Đơn trị HOẶC điều trị kết hợp ở bệnh nhân đang dùng thuốc khác mà không cảm ứng hoặc ức chế đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: Khởi đầu 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần. Nên tăng đến 100 mg/ngày tuần 5; liều đạt đáp ứng tối ưu: 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
Sau khi ngừng các thuốc trong trị liệu phối hợp:
Có ức chế sự glucuronid hóa lamotrigine như valproate: nên tăng gấp đôi liều ổn định ban đầu và duy trì liều này một khi ngừng sử dụng valproate,
Có cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine tùy thuộc liều duy trì ban đầu: nên giảm dần liều trong 3 tuần,
Các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: nên duy trì liều cần thiết đạt được trong quá trình tăng liều khi ngừng dùng thuốc khác.
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Không chỉ định
CHỐNG CHỈ ÐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy gan/thận, tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng thuốc chống động kinh khác.
Phụ nữ có thai, cho con bú: Cân nhắc lợi ích & nguy cơ.
Tư vấn y khoa nếu xuất hiện các dấu hiệu có ý muốn và hành vi tự tử của bệnh nhân.
Khi lái xe/vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ban trên da.
Cáu kỉnh, dễ bị kích thích.
Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run, mất điều hòa vận động.
Rung giật nhãn cầu, song thị, nhìn mờ.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Mệt mỏi. Đau khớp. Đau, đau lưng
QUI CÁCH ÐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA-POLAND

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc thần kinh
Zyprexa 10

Giá: Liên hệ. Mô tả: Điều trị tâm thần phân liệt & các loạn thần khác mà có các biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng Hiệu quả THÀNH PHẦNOlanzapineCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNHĐiều trị tâm thần phân liệt & các loạn thần khác mà có các biểu hiện rõ rệt …

Thuốc thần kinh
Betaserc 8mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Hội chứng Ménière (được xác định theo các triệu chứng sau: chóng mặt (hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn) THÀNH PHẦN Hoạt chất: Betahistine CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH Hội chứng Ménière (được xác định theo các triệu chứng sau: chóng mặt (hoa mắt/chóng mặt kèm buồn …

Thuốc thần kinh
Risperdal 1mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Trị tâm thần phân liệt, THÀNH PHẦNRisperidone 1mgCÔNG DỤNG CHỈ ĐỊNH Tâm thần phân liệt Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp THÀNH PHẦNRisperidone 1mgCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH– Tâm thần phân liệt– Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực …