Sufentanyl 50mcg/ml

Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNHGiảm đau trong và sau phẫu thuậtPhối hợp với droperidol để giảm đau an thầnChống chỉ địnhỨ đọng đờm suy hô hấp (nếu không có trang bị

THÀNH PHẦN
Sufentanil citrat
Hàm lượng: Sufentanil 50mcg/ml
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Giảm đau trong và sau phẫu thuật.
Phối hợp với droperidol để giảm đau, an thần.
Chống chỉ định
Ứ đọng đờm – suy hô hấp (nếu không có trang bị hỗ trợ hô hấp).
Ðau nhẹ (trong trường hợp này, nên dùng các thuốc giảm đau khác như acetaminophen, thuốc giảm đau không steroid).
Bệnh nhược cơ.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều lượng dao động tùy theo phẫu thuật và đáp ứng của người bệnh.
Dùng cho tiền mê: 50 – 100 microgam có thể tiêm bắp 30 – 60 phút trước khi gây mê, tuy nhiên thường hay tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 1 đến 2 phút.
Bổ trợ trong gây mê: Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tiểu, trung hoặc đại phẫu thuật và có hỗ trợ hô hấp hay không. Với người bệnh tự thở: 50 – 200 microgam, sau đó tùy theo tình hình có thể bổ sung 50 microgam, 30 phút sau. Với liều trên 200 microgam, suy hô hấp đã có thể xảy ra. Với người bệnh được hô hấp hỗ trợ có thể dùng liều khởi đầu từ 300 – 3500 microgam (tới 50 microgam/kg thể trọng), sau đó từng thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tùy theo đáp ứng của người bệnh. Liều cao thường áp dụng trong mổ tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh và chỉnh hình có thời gian mổ kéo dài.
Giảm đau sau phẫu thuật: 0,7 – 1,4 microgam/kg thể trọng, có thể nhắc lại trong 1 – 2 giờ nếu cần.
Dùng phối hợp với droperidol để gây trạng thái giảm đau an thần (neuroleptanalgesia) để có thể thực hiện những thủ thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật nhỏ như nội soi, nghiên cứu X quang, băng bó vết bỏng, trong đó người bệnh có thể hợp tác làm theo lệnh thầy thuốc. Liều dùng: 1 – 2 ml (tối đa 8 ml). Loại ống tiêm chứa 50 microgam fentanyl và 2,5 mg droperidol/ml. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Với người cao tuổi phải giảm liều.
Với trẻ em (từ 2 – 12 tuổi): Trường hợp không có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu từ 3 – 5 microgam/kg thể trọng, liều bổ sung 1 microgam/kg; trường hợp có hỗ trợ hô hấp, liều khởi đầu có thể tăng lên là 15 microgam/kg thể trọng. Hoặc có thể dùng liều 2 – 3 microgam/kg ở trẻ em 2 – 12 tuổi.
Fentanyl chỉ dùng ở bệnh viện do cán bộ có kinh nghiệm về gây mê bằng đường tĩnh mạch và quen xử trí các tai biến của thuốc giảm đau opioid. Cơ sở phải có sẵn thuốc đối kháng opioid, thuốc hồi sức, phương tiện đặt nội khí quản và oxygen, trong và sau khi dùng fentanyl.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 ống 1ml
NHÀ SẢN XUẤT
Hameln Pharm GmbH – ĐỨC

 

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc hạ sốt, giảm đau
Branfangan 1g Inf.100ml

Giá: Liên hệ. Mô tả: Đây là thuốc giảm đau và hạ sốt chỉ sử dụng người lớn vị thành niên và trẻ có trọng lượng hơn 33 kg (khoảng 11 THÀNH PHẦNParacetamolCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐây là thuốc giảm đau và hạ sốt, chỉ sử dụng người lớn, vị thành …

Thuốc hạ sốt, giảm đau
Di-Antipain

Giá: Liên hệ. Mô tả: Đau vừa phải hoặc đau dữ dội và/hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên , THÀNH PHẦN Paracetamol 400 mg THÀNH PHẦN Paracetamol 400 mg Dextropropoxyphen hydroclorid 30 mgTá dược vừa đủ 1 viên nang cứngCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNHĐau vừa phải hoặc …

Thuốc hạ sốt, giảm đau
Aspirin PH8 MKP

Giá: 70,000vnđ. Mô tả: Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp thấp khớp đau dây thần kinh đau cơ đau lưng bong gân đau răng đau do các chấn thương như gãy xương trật khớp đau sau giải phẫu THÀNH PHẦN–Aspirin starch tương đương Acid acetylsalicylic ………….. 500 mg–Tá …