Tubenarine Cap.250mg

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Cycloserine được chỉ định phối hợp với các thuốc khác trong điều trị lao và trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu, THÀNH PHẦN

THÀNH PHẦN
Cycloserine: 250mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Cycloserine được chỉ định phối hợp với các thuốc khác trong điều trị lao và trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu.
CÁCH DÙNG-LIỀU DUNG
Trong điều trị lao và các bệnh khác do mycobacteria gây ra, không nên dùng cycloserine riêng lẻ và thời gian điều trị phải đủ dài để tránh tái phát.
ở người trưởng thành bị bệnh lao, liều khởi đầu thông thường của cycloserine là 250 mg mỗi 12 giờ 1 lần trong vòng 2 tuần đầu. Liều dùng cần phải được điều chỉnh sao cho nồng độ thuốc trong máu duy trì ở mức không dưới 30 μg/mL. Liều dùng thông thường cho người trưởng thành là 1g/ngày.
Trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu cấp, liều cycloserine là 250mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Cycloserine chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, động kinh, trầm cảm, lo lắng dữ dội hoặc rối loạn tâm thần. Thuốc cũng chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân thường xuyên uống rượu.
THẬN TRỌNG
Trước khi tiến hành điều trị cần phải kiểm tra độ nhạy cảm của bệnh nhân đối với thuốc.
Những bệnh nhân dùng liều trên 500mg/ngày cần phải được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu độc tính trên hệ thần kinh trung ương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ thường gặp nhất của cycloserine liên quan đến các biểu hiện thần kinh. Mơ ngủ, chóng mặt, đau đầu, ngủ lịm, trầm cảm, run rẩy, khó nói, nóng nảy, lo âu, hoa mắt lú lẫn, động kinh cơn lớn hoặc nhỏ, tai biến và hôn mê đã được báo cáo khi bệnh nhân dùng thuốc. Uống rượu thường xuyên có vẻ làm tăng nguy cơ tai biến trong thời gian điều trị bằng cycloserine. Các tác dụng phụ thần kinh có vẻ phụ thuộc liều xảy ra trong vòng 2 tuần đầu ở khoảng 30% bệnh nhân dùng liều 500 mg cycloserine/ ngày. Các triệu chứng thường biến mất sau khi ngưng dùng thuốc. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn gồm phát ban và nhạy cảm với ánh sáng. Rất hiếm trường hợp loạn nhịp tim và đột nhiên gây suy tim sung huyết cũng đã được báo cáo với bệnh nhân dùng thuốc liều 1-1,5g/ngày.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ethionamide, Isoniazid nếu chỉ định đồng thời làm tăng nguy cơ gây độc tính trên hệ thần kinh. Rượu-tăng nguy cơ động kinh từng cơn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Dong-A Pharm Co., Ltd

Không có phản hồi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc trị lao
Rifampicin – INH 250mg MKP Bot. (RH MKP)

Giá: Liên hệ. Mô tả:  Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosisnhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid THÀNH PHẦN– Rifampicin…………………………………………………………………………………………………… 150mg– Isoniazid …………………………………………………………………………………………………….. 100mg– Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………………………………………. 1 viên(Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Crospovidone,Low– substituted …

Thuốc trị lao
Rifampicin INH 250mg (RH MKP Blis.)

Giá: Liên hệ. Mô tả:  Điều trị các thể lao phổi và lao ngoài phổi do các chủng Mycobacterium tuberculosisnhạy cảm với Rifampicin và Isoniazid THÀNH PHẦN– Rifampicin…………………………………………………………………………………………………… 150mg– Isoniazid …………………………………………………………………………………………………….. 100mg– Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………………………………………. 1 viên(Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Crospovidone,Low– substituted …

Thuốc trị lao
Rifamini 300mg

Giá: Liên hệ. Mô tả:  Các thể lao Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng Các nhiễm khuẩn nặng điều trị nội trú do chủng Gram (+) (tụ cầu tràng cầu khuẩn) THÀNH PHẦNRifampicinCÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH Các thể lao. Nhiễm Mycobacteria chịu tác dụng. Các nhiễm khuẩn nặng, điều trị nội …