Unasyn 1,5 g

Giá: Liên hệ.
Mô tả: Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tĩnh mạch cũng có thể dùng quanh cuộc mổ ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc

THÀNH PHẦN
Sulbactam natri
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tĩnh mạch cũng có thể dùng quanh cuộc mổ ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu. Có thể dùng phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Sulbatam natri/Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cách pha thuốc như sau:
Tổng liều (g): 1,5
Liều tương đương Sulbatam Ampicillin(g): 0,5-1,0
Lọ: Lọ 20ml
Thể tích hòa tan (ml): 3,2
Nồng độ tối đa sau khi Pha (mg/ml): 125-250
Khi tiêm truyền tĩnh mạch Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung dịch thích hợp.
Để đảm bảo thuốc tan hoàn toàn, nên để yên cho bọt trong dung dịch mất hẳn và kiểm tra bằng mắt. Có thể tiêm tĩnh mạch liều nạp thật chậm tối thiểu là 3 phút hoặc pha loãng để tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 đến 30 phút. Sulbatam natrianpicillin natri của Pfizer cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm bắp thịt sâu, nếu bị đau có thể pha thuốc với dung dịch pha tiêm vô khuẩn Lignocaine Hydrochloride khan 0,5%.
Người lớn: tổng liều Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch dùng từ 1,5-12g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho mỗi liều tối đa mỗi ngày của Sulbatam là 4g. Những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ có thể chia đều mỗi 12 giờ.
Mức độ Liều mỗi ngày(g)
nhiễm khuẩn Sulbatam natri/Ampicillin natri
tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch
Nhẹ 1,5-3(0,5+1đến 1+2)
Trung bình lên đến 6(2+4)
Nặng lên đến 12(4+8)
Số lần dùng có thể dựa theo độ nghiêm trọng của bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Điều trị được tiếp tục 48 giờ sau khi đã cắt sốt và các triệu chứng bất thường đã mất. Thường cho điều trị từ 7 đến 14 ngày, nhưng thời gian điều trị có thể phải kéo dài thêm hay cho thêm Ampicillin trong những trường hợp bệnh rất nặng.
Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế natri, chú ý là 1.500mg Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch chứa khoảng 115mg (5mmol) natri.
Để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật dùng từ 1,5-3g Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch lúc tiêm mê để thuốc đủ thời gian đạt nồng độ hiệu quả trong huyết thanh và mô khi tiến hành phẫu thuật. Có thể lặp lại liều trên mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, thường ngừng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định điều trị bằng Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch. Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng: Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp trên tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1,5g. Nếu uống thêm 1g Probenecide để kéo dài nồng độ Sulbatam và Ampicillin trong huyết tương.
Trẻ em, nhũ nhi và sơ sinh:
Liều Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150mg/kg/ngày (tương ứng với Sulbatam 50mg/kg/ngày và Ampicillin 100mg/kg/ngày). Ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh, tổng liều trong ngày thường được chia cho mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, tương tự như khi dùng Ampicillin thông thường. Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng), liều khuyến cáo là 75mg/kg/ngày (tương ứng Sulbatam 25mg/kg/ngày và Ampicillin 50mg/kg/ngày), chia mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine ≤ 30 ml/phút), động học của sự thanh thải của Sulbatam và Ampicillin cũng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của 2 thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần tiêm Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những bệnh nhân này giống như khi sử dụng Ampicillin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc chống chỉ định ở những người có tiền sử dị ứng với mọi kháng sinh Penicillin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Giống như những kháng sinh dùng đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch hay phản ứng tại nơi tiêm sau khi được tiêm tĩnh mạch.
Hệ tạo máu và bạch huyết: Đã có báo cáo về thiếu máu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin và giảm số lượng bạch cầu. Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngừng dùng thuốc, được cho là do phản ứng mẫn cảm.
Đường tiêu hóa: thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm ruột non, đại tràng và viêm đại tràng giả mạc.
Gan/Mật: tăng tạm thời enzym gan ALT (SGOT) và AST (SGPT), bilirubin máu, chức năng gan bất thường và vàng da.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ và sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: báo cáo hiếm về co giật.
Thận và tiết niệu: báo cáo hiếm viêm thận kẽ
Da và cấu trúc da: thường gặp là phát ban, ngứa và các phản ứng da khác, có các báo cáo hiếm hội chứng Stevens-Johnson, ngoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng.
Những tác dụng ngoại ý liên quan đến việc dùng Ampicillin đơn thuần có thể gặp với Sulbatam natrianpicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Allopurinol: Dùng Allopurinol với Ampicillin có thể gây tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 thuốc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng ampicillin
Aminoglycosid: Trộn chung với Ampicillin và Aminoglycosid in vitro có thể làm mất tác dụng của 2 thuốc, nếu cần phải dùng cả 2 loại thuốc này, nếu tiêm ở các vị trí xa nhau và cách khoảng ít nhất là 1 giờ.
Thuốc chống đông: Penicillin tiêm có thể gây thay đổi kết dính tiểu cầu, thay đổi các test đông máu. Những tác dụng này có thể làm tăng chống đông.
Thuốc kim khuẩn (Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamid và Tetracyclin ): thuốc kim khuẩn có thể tác động lên khả năng diệt khuẩn của Penicillin, tốt nhất là nên tránh dùng chung.
Uống thuốc ngừa thai chứa estrogen: đã có những báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng Ampicillin gây vỡ kế hoạch. Dù sự liên quan ít nhưng nên cho phụ nữ dùng Ampicillin sử dụng thêm các phương tiện tránh thai khác kèm hay thay thế.
Methotrexale: Dùng chung với Ampicillin gây ra giảm thanh thải và tăng độc tính của Methotrexale. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Liều Leucovorin có thể làm tăng lên hoặc kéo dài thời gian sử dụng.
Propenecid: Propenecid làm giảm đào thải Ampicillin và Sulbatam qua ống thận khi dùng chung, tác dụng này gây tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ nhiễm độc.
Tương tác trong Labo: Glucose niệu dương tính giải có thể xảy ra khi phân tích nước tiểu bằng thuốc thử Benecid, Fehling và Clintest TM. Sau khi cho phụ nữ có thai dùng Ampicillin nhận thấy có giảm nhất thời nồng độ Estriol liên hợp, Estriol glucurorid, Estrone và Estradiol liên hợp. Tác dụng này có thể xảy ra với Sulbatam natri/Ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
1 hộp x 1 lọ
NHÀ SẢN XUẤT
Pfizer

Không có bình luận

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thuốc kháng sinh
Ofloxacin 0.3% 5ml TPC

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt như viêm kết mạc viêm loét giác mạc đau mắt hột viêm mi mắt viêm THÀNH PHẦN OfloxacinCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH – Các bệnh nhiễm trùng phần ngoài mắt như viêm kết mạc, viêm loét giác mạc, …

Thuốc kháng sinh
Servamox 500mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: CHỈ ĐỊNH Nhiễm trùng đường hô hấp Nhiễm trùng đường niệusinh dục Nhiễm trùng phụ khoa Nhiễm trùng đường tiêu hóa Nhiễm THÀNH PHẦN AmoxicillinCÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH– Nhiễm trùng đường hô hấp– Nhiễm trùng đường niệu-sinh dục– Nhiễm trùng phụ khoa– Nhiễm trùng đường tiêu …

Thuốc kháng sinh
Tigeron Tab.750mg

Giá: Liên hệ. Mô tả: Levofloxacin chỉ sử dụng cho người từ 18 tuổi trở nên với các viêm nhiễm do những chủng vi khuẩn nhạy cảm: Viêm xoang cấp tính Viêm THÀNH PHẦN Mỗi viên nén bao phim có chứa Levofloxacin hemihydrate tương đương với Levofloxacin……… 750 mgTá dược:Microcrystalline …