Zacutec
- By : Dược sĩ Lưu Anh
- Category : Thuốc Tim mạch
Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNHDùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim sau phẫu thuật tim) Suy tuần hoàn không phải do tim
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Dobutamine Chloridrate tương đương với 250,00mg Dobutamine.
Tá dược: Natri metabisulphate; nước pha tiêm.
Dạng thuốc: Dung dịch tiêm vô trùng.
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm thử nghiệm rong các thủ thuật chẩn đoán thiếu máu cơ tim.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Tiêm truyền tĩnh mạch:
– Trẻ em: 2,5-15 mcg/kg/phút. chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng ong muốn.
– Người lớn: 2,5-15 mcg/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
THẬN TRỌNG
Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khhi dùng dobutamin.
Ngấm thuốc ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ, sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da.
Dùng hết sức thận trọng sau nhồi máu cơ tim.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tăng huyết áp nhẹ hay tăng tần số tim. Buồn nôn, nhức đầu, đau ngực, khó thở. Hiếm khi: hạ huyết áp, ngứa phát ban, sốt tăng bạch cầu, co thắt phế quản. Hen cấp, mất ý thức & sốc có thể xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Giảm tác dụng: những thuốc phong bế beta-adrenergic dùng đồng thời làm giảm tác dụng của dobutamin, dẫn đến làm tăng sức cản ngoại biên.
Tăng độc tính: những thuốc gây mê (halothan hoặc cyclopropan) dùng đồng thời với những liều thông thường của dobutamin có thể gây loạn nhịp thất nặng.
Dobutamin tương kỵ với heparin, cefazolin, penicillin, tương kỵ trong dung dịch kiềm (natri bicarbonat).
Dobutamin tương hợp cới dopamin, epinephrin, isoproterenol, lidocain.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 Lọ 20ml
NHÀ SẢN XUẤT
Fisiopharma S.r.l Nucleo Industriale – Ý
Không có bình luận